1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.5 trang 34 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.5 trang 34 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.5 trang 34 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2.5 trang 34 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức tại Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và nắm vững kiến thức liên quan đến nội dung bài học.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp các bài giải chuẩn xác, dễ hiểu và nhiều tài liệu học tập hữu ích khác.

Cho dãy số (left( {{u_n}} right)) xác định bởi hệ thức truy hồi: ({u_1} = 1,{u_{n + 1}} = {u_n} + left( {n + 1} right))

Đề bài

Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) xác định bởi hệ thức truy hồi: \({u_1} = 1,{u_{n + 1}} = {u_n} + \left( {n + 1} \right)\)

a) Mỗi số hạng của dãy số này gọi là một số tam giác. Viết bảy số tam giác đầu.

b) Biết rằng \(1 + 2 + ... + n = \frac{{n\left( {n + 1} \right)}}{2}\). Hãy chứng tỏ công thức của số hạng tổng quát là: \({u_{n + 1}} = \frac{{\left( {n + 1} \right)\left( {n + 2} \right)}}{2}\).

c) Chứng minh rằng \({u_{n + 1}} + {u_n} = {\left( {n + 1} \right)^2}\), tức là tổng của hai số tam giác liên tiếp là một số chính phương.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.5 trang 34 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Ta kí hiệu \(u = u\left( n \right)\) bởi \(\left( {{u_n}} \right)\), do đó dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được viết dưới dạng khai triển \({u_1},{u_2},...,{u_n},...\) Số \({u_1}\) gọi là số hạng đầu, số \({u_n}\) là số hạng thứ n và gọi là số hạng tổng quát của dãy số

Lời giải chi tiết

a) Bảy số tam giác đầu là:

\({u_1} = 1,\;{u_2} = 1 + \left( {1 + 1} \right) = 3,\;{u_3} = 3 + \left( {2 + 1} \right) = 6,\;{u_4} = 6 + \left( {3 + 1} \right) = 10,\;{u_5} = 10 + \left( {4 + 1} \right) = 15,\)

\({u_6} = 15 + \left( {5 + 1} \right) = 21,{u_7} = 21 + \left( {1 + 6} \right) = 28\)

b) Ta nhận thấy: \({u_2} = 1 + 2,{u_3} = 1 + 2 + 3,{u_4} = 1 + 2 + 3 + 4,..\)

Do đó, ta dự đoán: \({u_{n + 1}} = 1 + 2 + ... + \left( {n + 1} \right) = \frac{{\left( {n + 1} \right)\left( {n + 2} \right)}}{2}\)

c) Theo công thức phần b ta có:

\({u_{n + 1}} + {u_n} = \frac{{\left( {n + 1} \right)\left( {n + 2} \right)}}{2} + \frac{{n\left( {n + 1} \right)}}{2} = \frac{{\left( {n + 1} \right)\left( {n + 2 + n} \right)}}{2} = {\left( {n + 1} \right)^2}\)

Vậy tổng của hai số tam giác liên tiếp là một số chính phương.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 2.5 trang 34 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 2.5 trang 34 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Phương pháp và Lời giải chi tiết

Bài 2.5 trang 34 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán vectơ, đặc biệt là tích vô hướng để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học không gian.

I. Tóm tắt lý thuyết cần nắm vững

Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng:

  • Vectơ trong không gian: Định nghĩa, các phép toán cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Định nghĩa, công thức tính, các tính chất.
  • Ứng dụng của tích vô hướng: Tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc của hai vectơ, tính độ dài của vectơ.

II. Phân tích bài toán 2.5 trang 34 SBT Toán 11 - Kết nối tri thức

Để giải quyết bài toán 2.5 trang 34, chúng ta cần đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố quan trọng như các vectơ đã cho, các điểm trong không gian, và yêu cầu của bài toán. Sau đó, chúng ta sẽ áp dụng các kiến thức lý thuyết đã học để tìm ra lời giải.

III. Lời giải chi tiết bài 2.5 trang 34 SBT Toán 11 - Kết nối tri thức

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết của bài toán 2.5, bao gồm các bước giải, các phép tính cụ thể, và giải thích rõ ràng từng bước. Ví dụ:)

Bài 2.5: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD) và SA = a. Tính góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng (ABCD).

Lời giải:

  1. Gọi O là giao điểm của AC và BD. Vì ABCD là hình vuông nên O là trung điểm của AC và BD.
  2. Vì SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD) nên SA vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng (ABCD), do đó SA vuông góc với OB.
  3. Xét tam giác SAB vuông tại A, ta có: SB = √(SA2 + AB2) = √(a2 + a2) = a√2.
  4. Xét tam giác SOB, ta có: OB = (1/2)AC = (1/2)a√2 = (a√2)/2.
  5. Gọi φ là góc giữa SB và mặt phẳng (ABCD). Ta có: sin φ = SA/SB = a/(a√2) = 1/√2.
  6. Suy ra φ = 45o.

Vậy, góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng (ABCD) là 45o.

IV. Các bài tập tương tự và luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập về vectơ trong không gian, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Bài 2.6 trang 34 SBT Toán 11 - Kết nối tri thức
  • Bài 2.7 trang 35 SBT Toán 11 - Kết nối tri thức
  • Các bài tập trắc nghiệm về tích vô hướng

V. Kết luận

Bài 2.5 trang 34 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập điển hình về ứng dụng của tích vô hướng trong không gian. Việc nắm vững lý thuyết và phương pháp giải bài tập sẽ giúp các em tự tin hơn khi đối mặt với các bài toán tương tự trong các kỳ thi.

Montoan.com.vn hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho các em những kiến thức hữu ích và giúp các em giải quyết bài tập một cách hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!

Khái niệmCông thức
Tích vô hướnga.b = |a||b|cos(θ)
Độ dài vectơ|a| = √(x2 + y2 + z2)

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11