1. Môn Toán
  2. Giải bài 8.25 trang 53 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 8.25 trang 53 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 8.25 trang 53 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 8.25 trang 53 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế.

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 8.25 trang 53 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Một lớp 40 học sinh, trong đó có 22 em học khá môn Toán, 25 em học khá môn Ngữ văn

Đề bài

Một lớp 40 học sinh, trong đó có 22 em học khá môn Toán, 25 em học khá môn Ngữ văn và 3 em không học khá cả hai môn này. Chọn ngẫu nhiên một học sinh trong lớp. Tính xác suất để em đó:

a) Học khá ít nhất một trong hai môn Toán hoặc Ngữ văn.

b) Học khá cả môn Toán và môn Ngữ văn.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8.25 trang 53 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Áp dụng quy tắc cộng xác suất

\(A\) : "Học sinh đó học khá môn Toán",

\(B\) : "Học sinh đó học khá môn Ngữ văn".

Tính \(P\left( A \right),P\left( B \right),P\left( {\overline A \overline B } \right)\). a) \(A \cup B\): “Học khá ít nhất một trong hai môn Toán hoặc Ngữ văn”

Tính \(P\left( {A \cup B} \right) = 1 - P\left( {\overline A \overline B } \right)\). b) \(AB\) : “Học khá cả môn Toán và môn Ngữ văn”

Tính \(P\left( {AB} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) - P\left( {A \cup B} \right)\).

Lời giải chi tiết

Xét các biến cố \(A\) : "Học sinh đó học khá môn Toán",

\(B\) : "Học sinh đó học khá môn Ngữ văn".

Ta có \(P\left( A \right) = \frac{{22}}{{40}},P\left( B \right) = \frac{{25}}{{40}},P\left( {\overline A \overline B } \right) = \frac{3}{{40}}\). a) \(A \cup B\): “Học khá ít nhất một trong hai môn Toán hoặc Ngữ văn” \(P\left( {A \cup B} \right) = 1 - P\left( {\overline A \overline B } \right) = 1 - \frac{3}{{40}} = \frac{{37}}{{40}}\). b) \(AB\) : “Học khá cả môn Toán và môn Ngữ văn”\(P\left( {AB} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) - P\left( {A \cup B} \right) = \frac{{22}}{{40}} + \frac{{25}}{{40}} - \frac{{37}}{{40}} = \frac{{10}}{{40}} = \frac{1}{4}\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 8.25 trang 53 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 8.25 trang 53 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 8.25 trang 53 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đạo hàm của hàm số. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về đạo hàm, bao gồm:

  • Định nghĩa đạo hàm
  • Các quy tắc tính đạo hàm (quy tắc tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương, hàm hợp)
  • Đạo hàm của các hàm số cơ bản (hàm số đa thức, hàm số lượng giác, hàm số mũ, hàm số logarit)

Dưới đây là đề bài và lời giải chi tiết bài 8.25 trang 53 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức:

Đề bài: (Nội dung đề bài cụ thể sẽ được điền vào đây)

Lời giải

Để giải bài 8.25, ta thực hiện các bước sau:

  1. Bước 1: Xác định hàm số cần tìm đạo hàm.
  2. Bước 2: Áp dụng các quy tắc tính đạo hàm để tìm đạo hàm của hàm số.
  3. Bước 3: Thay các giá trị của biến vào đạo hàm để tính giá trị cụ thể.
  4. Bước 4: Kiểm tra lại kết quả.

Ví dụ minh họa: (Ví dụ minh họa cụ thể sẽ được điền vào đây, bao gồm các bước giải chi tiết và giải thích rõ ràng)

Lưu ý khi giải bài tập về đạo hàm

  • Nắm vững định nghĩa và các quy tắc tính đạo hàm.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra kết quả (nếu cần thiết).

Ứng dụng của đạo hàm trong thực tế

Đạo hàm có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, bao gồm:

  • Tính vận tốc và gia tốc của vật chuyển động.
  • Tìm cực trị của hàm số.
  • Giải các bài toán tối ưu hóa.
  • Nghiên cứu sự biến thiên của hàm số.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về đạo hàm, các em có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:

  • Bài 8.26 trang 53 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức
  • Bài 8.27 trang 54 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức
  • Bài 8.28 trang 54 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Montoan.com.vn hy vọng rằng lời giải chi tiết bài 8.25 trang 53 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về đạo hàm và tự tin làm bài tập. Chúc các em học tốt!

Bảng tóm tắt các công thức đạo hàm thường dùng:

Hàm sốĐạo hàm
y = c (c là hằng số)y' = 0
y = xny' = nxn-1
y = sinxy' = cosx
y = cosxy' = -sinx

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11