1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.23 trang 18 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.23 trang 18 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.23 trang 18 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 1.23 trang 18 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức trên Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và nắm vững kiến thức liên quan đến bài học.

Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho các em một nguồn tài liệu học tập chất lượng, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Một con lắc lò xo dạo động điều hòa quanh vị trí cân bằng theo phương trình ở đó \(y = 25\sin 4\pi t\), y được tính bằng centimet còn thời gian t được tính bằng giây.

Đề bài

Một con lắc lò xo dạo động điều hòa quanh vị trí cân bằng theo phương trình

ở đó \(y = 25\sin 4\pi t\), y được tính bằng centimet còn thời gian t được tính bằng giây.

a) Tìm chu kì dao động của con lắc lò xo.

b) Tìm tần số dao động của con lắc, tức là số lần dao động trong một giây.

c) Tìm khoảng cách giữa điểm cao nhất và điểm thấp nhất của con lắc.

Giải bài 1.23 trang 18 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.23 trang 18 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Chu kì dao động của hàm y = A.sin \(\omega \)x tìm dựa vào công thức \(T = \frac{{2\pi }}{\omega }\).

Tìm được chu kì, ta sẽ tìm được số dao động của con lắc trong 1 giây (tức tần số dao động).

Khoảng cách giữa điểm cao nhất và điểm thấp nhất của con lắc chính là 2 lần biên độ dao động A.

Lời giải chi tiết

a) Hàm số \(y = 25\sin 4\pi t\) tuần hoàn với chu kì \(T = \frac{{2\pi }}{{4\pi }} = \frac{1}{2}\). Suy ra chu kì dao động của con lắc lò xo (tức là khoảng thời gian để con lắc thực hiện được một dao động toàn phần) là \(T = \frac{1}{2}\) (giây).

b) Vì chu kì dao động của con lắc là \(T = \frac{1}{2}\) (giây) nên trong 1 giây con lắc thực hiện được 2 dao động, tức là tần số dao động của con lắc là \(f = \frac{1}{T} = 2\,{\rm{Hz}}\).

c) Vì phương trình dao động của con lắc là \(y = 25\sin 4\pi t\), nên biên độ dao động của nó là A=25cm. Từ đó, khoảng cách giữa điểm cao nhất và điểm thấp nhất của con lắc là 2A=50cm.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 1.23 trang 18 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 1.23 trang 18 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 1.23 trang 18 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 11, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về vectơ trong không gian để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững các khái niệm như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và đặc biệt là ứng dụng của vectơ trong việc chứng minh các tính chất hình học.

Nội dung chi tiết bài 1.23

Bài 1.23 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác sau:

  1. Xác định các vectơ trong hình.
  2. Thực hiện các phép toán vectơ (cộng, trừ, tích).
  3. Chứng minh các đẳng thức vectơ.
  4. Vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học cụ thể.

Lời giải chi tiết bài 1.23

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài 1.23, chúng ta sẽ đi vào phân tích từng câu hỏi nhỏ:

Câu a: ...

(Giải thích chi tiết câu a, bao gồm các bước giải, công thức sử dụng, và kết luận)

Câu b: ...

(Giải thích chi tiết câu b, bao gồm các bước giải, công thức sử dụng, và kết luận)

Câu c: ...

(Giải thích chi tiết câu c, bao gồm các bước giải, công thức sử dụng, và kết luận)

Các kiến thức liên quan cần nắm vững

Để giải quyết bài 1.23 một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Khái niệm vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Phép cộng, phép trừ vectơ: Quy tắc hình bình hành, quy tắc tam giác.
  • Tích của một số với vectơ: Vectơ kết quả có cùng hướng với vectơ ban đầu nếu số đó dương, ngược hướng nếu số đó âm.
  • Các tính chất của vectơ: Tính giao hoán, tính kết hợp, tính chất phân phối.
  • Ứng dụng của vectơ trong hình học: Chứng minh các tính chất về sự bằng nhau, song song, vuông góc của các đoạn thẳng, đường thẳng.

Mẹo giải bài tập vectơ

Dưới đây là một số mẹo giúp các em giải bài tập vectơ một cách dễ dàng hơn:

  • Vẽ hình: Vẽ hình giúp các em hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
  • Chọn hệ tọa độ: Nếu bài toán phức tạp, hãy chọn một hệ tọa độ thích hợp để biểu diễn các vectơ bằng tọa độ.
  • Sử dụng các công thức: Nắm vững các công thức về phép toán vectơ và áp dụng chúng một cách linh hoạt.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:

  • Bài 1.24 trang 18 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức
  • Bài 1.25 trang 18 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Kết luận

Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những kiến thức bổ ích trên, các em đã hiểu rõ cách giải bài 1.23 trang 18 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11