1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 77, 78 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 77, 78 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 77, 78 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 3 trang 77, 78 sách giáo khoa Toán 11 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những giải pháp học tập tốt nhất, giúp các em học sinh tiếp thu kiến thức một cách hiệu quả và thú vị.

Cho hai đường thẳng chéo nhau (a) và (b).

Hoạt động 3

    Cho hai đường thẳng chéo nhau \(a\) và \(b\). Gọi \(\left( Q \right)\) là mặt phẳng chứa \(b\) và song song với \(a\). Gọi \(\left( P \right)\) là mặt phẳng chứa đường thẳng \(a\), vuông góc với \(\left( Q \right)\) và cắt \(b\) tại điểm \(J\). Trong \(\left( P \right)\), gọi \(c\) là đường thẳng đi qua \(J\), vuông góc với \(a\) và cắt \(a\) tại điểm \(I\).

    Đường thẳng \(IJ\) có vuông góc với \(b\) không? Giải thích.

    Giải mục 3 trang 77, 78 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

    Phương pháp giải:

    Chứng minh \(IJ\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( Q \right)\) chứa đường thẳng \(b\).

    Lời giải chi tiết:

    Gọi \(\left( R \right)\) là mặt phẳng chứa \(a\)và song song với \(\left( Q \right)\). Ta có:

    \(\left. \begin{array}{l}\left( Q \right)\parallel \left( R \right)\\\left( P \right) \cap \left( Q \right) = a'\\\left( P \right) \cap \left( R \right) = a\end{array} \right\} \Rightarrow a\parallel a'\)

    Mà \(IJ \bot a \Rightarrow IJ \bot a'\)

    \(\left. \begin{array}{l}\left( P \right) \bot \left( Q \right)\\\left( P \right) \cap \left( Q \right) = a'\\IJ \subset \left( P \right),IJ \bot a'\end{array} \right\} \Rightarrow IJ \bot \left( Q \right)\)

    Mà \(b \subset \left( Q \right) \Rightarrow IJ \bot b\).

    Thực hành 3

      Cho tứ diện \(OABC\) có ba cạnh \(OA,OB,OC\) đều bằng \(a\) và vuông góc từng đôi một. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng:

      a) \(OA\) và \(BC\);

      b) \(OB\) và \(AC\).

      Phương pháp giải:

      Cách tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau:

      Cách 1: Dựng đường vuông góc chung.

      Cách 2: Tính khoảng cách từ đường thẳng này đến một mặt phẳng song song với đường thẳng đó và chứa đường thẳng còn lại.

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 3 trang 77, 78 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

      a) Gọi \(M\) là trung điểm của \(BC\).

      Tam giác \(OBC\) vuông cân tại \(O \Rightarrow OM \bot BC\)

      \(\left. \begin{array}{l}OA \bot OB\\OA \bot OC\end{array} \right\} \Rightarrow OA \bot \left( {OBC} \right) \Rightarrow OA \bot OM\)

      \( \Rightarrow d\left( {OA,BC} \right) = OM = \frac{1}{2}BC = \frac{1}{2}\sqrt {O{B^2} + O{C^2}} = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)

      b) Gọi \(N\) là trung điểm của \(AC\).

      Tam giác \(OAC\) vuông cân tại \(O \Rightarrow ON \bot AC\)

      \(\left. \begin{array}{l}OA \bot OB\\OB \bot OC\end{array} \right\} \Rightarrow OB \bot \left( {OAC} \right) \Rightarrow OB \bot ON\)

      \( \Rightarrow d\left( {OB,AC} \right) = ON = \frac{1}{2}AC = \frac{1}{2}\sqrt {O{A^2} + O{C^2}} = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)

      Vận dụng 2

        Một căn phòng có trần cao 3,2 m. Tỉnh khoảng cách giữa một đường thẳng \(a\) trên trần nhà và đường thẳng \(b\) trên sàn nhà.

        Giải mục 3 trang 77, 78 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

        Phương pháp giải:

        Cách tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau:

        Cách 1: Dựng đường vuông góc chung.

        Cách 2: Tính khoảng cách từ đường thẳng này đến một mặt phẳng song song với đường thẳng đó và chứa đường thẳng còn lại.

        Lời giải chi tiết:

        Vì trần nhà và sàn nhà song song với nhau nên đường thẳng \(a\) nằm trên trần nhà song song với sàn nhà.

        Vậy khoảng cách giữa đường thẳng \(a\) trên trần nhà và đường thẳng \(b\) trên sàn nhà bằng khoảng cách giữa trần nhà và sàn nhà. Khoảng cách đó bằng 3,2 m.

        Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 3 trang 77, 78 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Giải mục 3 trang 77, 78 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

        Mục 3 trong SGK Toán 11 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo tập trung vào việc nghiên cứu về đạo hàm của hàm số. Đây là một phần kiến thức quan trọng, nền tảng cho việc giải quyết nhiều bài toán trong chương trình học và các kỳ thi. Việc nắm vững các khái niệm, định lý và kỹ năng liên quan đến đạo hàm là điều cần thiết để đạt kết quả tốt môn Toán.

        Nội dung chính của mục 3 trang 77, 78

        Mục 3 bao gồm các nội dung chính sau:

        • Định nghĩa đạo hàm: Giới thiệu khái niệm đạo hàm của hàm số tại một điểm và trên một khoảng.
        • Ý nghĩa hình học của đạo hàm: Giải thích mối liên hệ giữa đạo hàm và hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số.
        • Các quy tắc tính đạo hàm: Trình bày các quy tắc tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương và hàm hợp.
        • Đạo hàm của một số hàm số cơ bản: Tính đạo hàm của các hàm số thường gặp như hàm đa thức, hàm lượng giác, hàm mũ, hàm logarit.

        Bài tập trong mục 3 trang 77, 78

        Các bài tập trong mục 3 trang 77, 78 SGK Toán 11 tập 2 yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức và kỹ năng đã học để:

        • Tính đạo hàm của các hàm số đơn giản.
        • Tìm hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại một điểm.
        • Giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của đạo hàm.

        Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập

        Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu trong mục 3 trang 77, 78:

        Bài 1: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = x2 + 3x - 2

        Giải:

        Áp dụng quy tắc đạo hàm của tổng và đạo hàm của hàm số lũy thừa, ta có:

        f'(x) = 2x + 3

        Bài 2: Tìm hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = sin(x) tại điểm x = π/2

        Giải:

        Đạo hàm của hàm số y = sin(x) là y' = cos(x).

        Hệ số góc của tiếp tuyến tại x = π/2 là y'(π/2) = cos(π/2) = 0.

        Mẹo học tập hiệu quả

        Để học tốt mục 3 trang 77, 78 SGK Toán 11 tập 2, bạn nên:

        • Nắm vững định nghĩa và ý nghĩa hình học của đạo hàm.
        • Thuộc các quy tắc tính đạo hàm và đạo hàm của các hàm số cơ bản.
        • Luyện tập thường xuyên các bài tập để rèn luyện kỹ năng.
        • Sử dụng các tài liệu tham khảo và công cụ hỗ trợ học tập.

        Ứng dụng của đạo hàm

        Đạo hàm có nhiều ứng dụng quan trọng trong toán học và các lĩnh vực khác, bao gồm:

        • Tìm cực trị của hàm số.
        • Khảo sát sự biến thiên của hàm số.
        • Giải các bài toán tối ưu hóa.
        • Tính tốc độ thay đổi của một đại lượng.

        Kết luận

        Mục 3 trang 77, 78 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo là một phần kiến thức quan trọng và có nhiều ứng dụng thực tế. Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo học tập hiệu quả trên, các bạn học sinh sẽ nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11