1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 108, 109 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 108, 109 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 108, 109 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 2 trang 108, 109 sách giáo khoa Toán 11 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những nội dung chất lượng, chính xác và cập nhật nhất để hỗ trợ tối đa cho các em học sinh trên con đường chinh phục môn Toán.

Cho đường thẳng \(a\) không nằm trong mặt phẳng \(\left( P \right)\) và \(a\) song song với một đường thẳng \(b\) nằm trong \(\left( P \right)\). Đặt \(\left( Q \right) = mp\left( {a,b} \right)\).

Hoạt động 2

    Cho đường thẳng \(a\) không nằm trong mặt phẳng \(\left( P \right)\) và \(a\) song song với một đường thẳng \(b\) nằm trong \(\left( P \right)\). Đặt \(\left( Q \right) = mp\left( {a,b} \right)\).

    a) Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right)\).

    b) Giả sử \(a\) có điểm chung \(M\) với \(\left( P \right)\) thì điểm \(M\) phải nằm trên đường thẳng nào? Điều này có trái với giả thiết \(a\parallel b\) hay không?

    Giải mục 2 trang 108, 109 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

    Phương pháp giải:

    ‒ Để tìm giao tuyến của hai mặt phẳng, ta tìm hai điểm chung phân biệt hoặc một đường thẳng chung của hai mặt phẳng.

    ‒ Để tìm vị trí của điểm \(M\), ta sử dụng tính chất về giao tuyến của hai mặt phẳng.

    Lời giải chi tiết:

    a) Ta có:

    \(\left. \begin{array}{l}b \subset \left( P \right)\\b \subset \left( Q \right)\end{array} \right\} \Rightarrow b = \left( P \right) \cap \left( Q \right)\)

    Vậy \(b\) là giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right)\).

    b) Ta có:

    \(\left. \begin{array}{l}M \in a\\a \subset \left( Q \right)\end{array} \right\} \Rightarrow M \in \left( Q \right)\)

    Lại có: \(M \in \left( P \right)\)

    Do đó điểm \(M\) nằm trên giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right)\). Vậy \(M \in b\).

    Vậy \(M\) là một điểm chung của hai đường thẳng \(a\) và \(b\), trái với giả thiết \(a\parallel b\).

    Thực hành 2

      Cho hình chóp \(S.ABC\) có \(A',B',C'\) lần lượt là trung điểm của \(SA,SB,SC\). Tìm các đường thẳng lần lượt nằm trong, cắt, song song với mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\).

      Giải mục 2 trang 108, 109 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

      Phương pháp giải:

      ‒ Để xác định vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng, ta dựa vào số điểm chung của đường thẳng và mặt phẳng đó.

      ‒ Để xác định đường thẳng song song với mặt phẳng, ta sử dụng định lí 1: Nếu đường thẳng \(a\) không nằm trong mặt phẳng \(\left( P \right)\) và song song với một đường thẳng \(b\) nào đó nằm trong \(\left( P \right)\) thì \(a\) song song với \(\left( P \right)\).

      Lời giải chi tiết:

      \(\begin{array}{l}\left. \begin{array}{l}A \in \left( {ABC} \right)\\B \in \left( {ABC} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow AB \subset \left( {ABC} \right)\\\left. \begin{array}{l}B \in \left( {ABC} \right)\\C \in \left( {ABC} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow BC \subset \left( {ABC} \right)\\\left. \begin{array}{l}A \in \left( {ABC} \right)\\C \in \left( {ABC} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow AC \subset \left( {ABC} \right)\end{array}\)

      \(SA \cap \left( {ABC} \right) = \left\{ A \right\} \Rightarrow SA\) cắt mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\).

      \(SB \cap \left( {ABC} \right) = \left\{ B \right\} \Rightarrow SB\) cắt mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\).

      \(SC \cap \left( {ABC} \right) = \left\{ C \right\} \Rightarrow SC\) cắt mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\).

      \(A'B \cap \left( {ABC} \right) = \left\{ B \right\} \Rightarrow A'B\) cắt mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\).

      \(A'C \cap \left( {ABC} \right) = \left\{ C \right\} \Rightarrow A'C\) cắt mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\).

      \(B'A \cap \left( {ABC} \right) = \left\{ A \right\} \Rightarrow B'A\) cắt mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\).

      \(B'C \cap \left( {ABC} \right) = \left\{ C \right\} \Rightarrow B'C\) cắt mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\).

      \(C'A \cap \left( {ABC} \right) = \left\{ A \right\} \Rightarrow C'A\) cắt mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\).

      \(C'B \cap \left( {ABC} \right) = \left\{ B \right\} \Rightarrow C'B\) cắt mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\).

      \(A'\) là trung điểm của \(SA\)

      \(B'\) là trung điểm của \(SB\)

      \( \Rightarrow A'B'\) là đường trung bình của tam giác \(SAB\)

      \(\left. \begin{array}{l} \Rightarrow A'B'\parallel AB\\AB \subset \left( {ABC} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow A'B'\parallel \left( {ABC} \right)\)

      \(A'\) là trung điểm của \(SA\)

      \(C'\) là trung điểm của \(SC\)

      \( \Rightarrow A'C'\) là đường trung bình của tam giác \(SAC\)

      \(\left. \begin{array}{l} \Rightarrow A'C'\parallel AC\\AC \subset \left( {ABC} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow A'C'\parallel \left( {ABC} \right)\)

      \(B'\) là trung điểm của \(SB\)

      \(C'\) là trung điểm của \(SC\)

      \( \Rightarrow B'C'\) là đường trung bình của tam giác \(SBC\)

      \(\left. \begin{array}{l} \Rightarrow B'C'\parallel BC\\BC \subset \left( {ABC} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow B'C'\parallel \left( {ABC} \right)\)

      Thực hành 3

        Hãy chỉ ra trong Hình 9 các đường thẳng lần lượt nằm trong, song song, cắt mặt phẳng sàn nhà.

        Giải mục 2 trang 108, 109 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

        Phương pháp giải:

        Để xác định vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng, ta dựa vào số điểm chung của đường thẳng và mặt phẳng đó.

        Lời giải chi tiết:

        Các đường thẳng nằm trong mặt phẳng sàn nhà là: mép chân giường, chân tường, mép chân bàn, viền thảm trải sàn,…

        Các đường thẳng song song với mặt phẳng sàn nhà là: mép cạnh bàn, mép kệ, mép trần nhà, mép cửa sổ,…

        Các đường thẳng cắt mặt phẳng sàn nhà là: cạnh tường, cạnh thẳng đứng của kệ, tủ,…

        Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 108, 109 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Giải mục 2 trang 108, 109 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

        Mục 2 của chương trình Toán 11 tập 1 Chân trời sáng tạo tập trung vào các kiến thức về hàm số bậc hai. Đây là một phần quan trọng, nền tảng cho các kiến thức nâng cao hơn trong chương trình học. Việc nắm vững các khái niệm, định lý và phương pháp giải bài tập trong mục này là vô cùng cần thiết.

        Nội dung chính của mục 2 trang 108, 109

        • Định nghĩa hàm số bậc hai: Hàm số bậc hai có dạng y = ax2 + bx + c, với a ≠ 0.
        • Đồ thị hàm số bậc hai (Parabol): Đồ thị của hàm số bậc hai là một parabol. Hình dạng và vị trí của parabol phụ thuộc vào hệ số a, b, và c.
        • Đỉnh của Parabol: Tọa độ đỉnh của parabol có vai trò quan trọng trong việc xác định giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất của hàm số.
        • Trục đối xứng của Parabol: Trục đối xứng là đường thẳng đi qua đỉnh của parabol và chia parabol thành hai phần đối xứng nhau.
        • Bảng biến thiên của hàm số bậc hai: Bảng biến thiên giúp ta hình dung được sự biến đổi của hàm số trên từng khoảng xác định.

        Các dạng bài tập thường gặp

        1. Xác định hệ số a, b, c của hàm số bậc hai: Đây là dạng bài tập cơ bản, giúp học sinh làm quen với cấu trúc của hàm số.
        2. Tìm tọa độ đỉnh và trục đối xứng của parabol: Dạng bài tập này đòi hỏi học sinh phải nắm vững công thức tính tọa độ đỉnh và phương trình trục đối xứng.
        3. Vẽ đồ thị hàm số bậc hai: Học sinh cần xác định được các điểm đặc biệt trên đồ thị như đỉnh, trục đối xứng, giao điểm với các trục tọa độ.
        4. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số: Dạng bài tập này thường xuất hiện trong các đề thi và đòi hỏi học sinh phải vận dụng kiến thức về đỉnh của parabol.
        5. Giải phương trình bậc hai: Phương trình bậc hai có vai trò quan trọng trong việc tìm nghiệm của hàm số.

        Hướng dẫn giải chi tiết bài tập mục 2 trang 108, 109

        Bài 1: (Ví dụ) Cho hàm số y = 2x2 - 4x + 1. Tìm tọa độ đỉnh của parabol.

        Giải:

        • Hệ số a = 2, b = -4, c = 1.
        • Hoành độ đỉnh: x0 = -b / (2a) = -(-4) / (2 * 2) = 1.
        • Tung độ đỉnh: y0 = 2 * (1)2 - 4 * 1 + 1 = -1.
        • Vậy tọa độ đỉnh của parabol là (1; -1).

        Bài 2: (Ví dụ) Vẽ đồ thị hàm số y = x2 - 2x + 3.

        Giải:

        • Xác định đỉnh: x0 = 1, y0 = 2.
        • Xác định trục đối xứng: x = 1.
        • Xác định giao điểm với trục Oy: (0; 3).
        • Lập bảng giá trị:
        xy
        -16
        03
        12
        23
        36

        Vẽ đồ thị dựa trên các điểm đã xác định.

        Lời khuyên khi học tập

        Để học tốt mục 2 trang 108, 109 SGK Toán 11 tập 1 Chân trời sáng tạo, các em cần:

        • Nắm vững định nghĩa, tính chất của hàm số bậc hai.
        • Luyện tập thường xuyên các dạng bài tập khác nhau.
        • Sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập như máy tính bỏ túi, phần mềm vẽ đồ thị.
        • Tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên, bạn bè khi gặp khó khăn.

        Montoan.com.vn hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11