1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 43 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 43 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 43 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh giải các bài tập Toán 11 tập 2 một cách nhanh chóng và hiệu quả. Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho mục 2 trang 43 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cập nhật lời giải mới nhất và chính xác nhất, đảm bảo đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh.

Dùng định nghĩa, tính đạo hàm của hàm số (y = sqrt x ) tại điểm (x = {x_0}) với ({x_0} > 0).

Hoạt động 2

    Dùng định nghĩa, tính đạo hàm của hàm số \(y = \sqrt x \) tại điểm \(x = {x_0}\) với \({x_0} > 0\).

    Phương pháp giải:

    Tính giới hạn \(f'\left( {{x_0}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{f\left( x \right) - f\left( {{x_0}} \right)}}{{x - {x_0}}}\).

    Lời giải chi tiết:

    Với bất kì \({x_0} > 0\), ta có:

    \(\begin{array}{l}f'\left( {{x_0}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{f\left( x \right) - f\left( {{x_0}} \right)}}{{x - {x_0}}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{\sqrt x - \sqrt {{x_0}} }}{{x - {x_0}}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{\left( {\sqrt x - \sqrt {{x_0}} } \right)\left( {\sqrt x + \sqrt {{x_0}} } \right)}}{{\left( {x - {x_0}} \right)\left( {\sqrt x + \sqrt {{x_0}} } \right)}}\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{x - {x_0}}}{{\left( {x - {x_0}} \right)\left( {\sqrt x + \sqrt {{x_0}} } \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{1}{{\sqrt x + \sqrt {{x_0}} }} = \frac{1}{{\sqrt {{x_0}} + \sqrt {{x_0}} }} = \frac{1}{{2\sqrt {{x_0}} }}\end{array}\)

    Vậy \(f'\left( x \right) = {\left( {\sqrt x } \right)^\prime } = \frac{1}{{2\sqrt x }}\) trên \(\left( {0; + \infty } \right)\).

    Thực hành 2

      Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = \sqrt x \) tại điểm có hoành độ bằng 4.

      Phương pháp giải:

      Hệ số góc: \(f'\left( {{x_0}} \right)\).

      Phương trình tiếp tuyến: \(y - f\left( {{x_0}} \right) = f'\left( {{x_0}} \right)\left( {x - {x_0}} \right)\).

      Lời giải chi tiết:

      \({y_0} = \sqrt 4 = 2\)

      Ta có: \({\left( {\sqrt x } \right)^\prime } = \frac{1}{{2\sqrt x }}\) nên tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại điểm \(M\left( {4;2} \right)\) có hệ số góc là: \(f'\left( 4 \right) = \frac{1}{{2\sqrt 4 }} = \frac{1}{4}\)

      Phương trình tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại điểm \(M\) là:

      \(y - 2 = \frac{1}{4}\left( {x - 4} \right) \Leftrightarrow y = \frac{1}{4}x - 1 + 2 \Leftrightarrow y = \frac{1}{4}x + 1\).

      Thực hành 3

        Tìm đạo hàm của các hàm số:

        a) \(y = \sqrt[4]{x}\) tại \(x = 1\);

        b) \(y = \frac{1}{x}\) tại \(x = - \frac{1}{4}\);

        Phương pháp giải:

        a) Sử dụng công thức \({\left( {{x^\alpha }} \right)^\prime } = \alpha {x^{\alpha - 1}}\left( {x > 0} \right)\).

        b) Sử dụng công thức \({\left( {\frac{1}{x}} \right)^\prime } = - \frac{1}{{{x^2}}}\left( {x \ne 0} \right)\).

        Lời giải chi tiết:

        a) \(y' = {\left( {\sqrt[4]{x}} \right)^\prime } = {\left( {{x^{\frac{1}{4}}}} \right)^\prime } = \frac{1}{4}{x^{\frac{1}{4} - 1}} = \frac{1}{4}{x^{ - \frac{3}{4}}} = \frac{1}{{4\sqrt[4]{{{x^3}}}}}\)

        \(y'\left( 1 \right) = \frac{1}{{4\sqrt[4]{{{1^3}}}}} = \frac{1}{4}\).

        b) \(y' = {\left( {\frac{1}{x}} \right)^\prime } = - \frac{1}{{{x^2}}}\)

        \(y'\left( { - \frac{1}{4}} \right) = - \frac{1}{{{{\left( { - \frac{1}{4}} \right)}^2}}} = - 16\).

        Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 43 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Giải mục 2 trang 43 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

        Mục 2 trang 43 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ôn tập chương 3: Hàm số lượng giác. Đây là một phần quan trọng trong chương trình Toán 11, đòi hỏi học sinh phải nắm vững các kiến thức về hàm số lượng giác, đồ thị hàm số lượng giác, và các ứng dụng của chúng.

        Nội dung chính của mục 2 trang 43

        Mục 2 trang 43 bao gồm các bài tập trắc nghiệm và tự luận, yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề cụ thể. Các bài tập này thường liên quan đến:

        • Xác định tập xác định của hàm số lượng giác.
        • Tìm tập giá trị của hàm số lượng giác.
        • Khảo sát sự biến thiên của hàm số lượng giác.
        • Vẽ đồ thị hàm số lượng giác.
        • Giải phương trình lượng giác.

        Lời giải chi tiết các bài tập trong mục 2 trang 43

        Bài 1: (Trang 43 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo)

        Nội dung bài tập: (Giả sử nội dung bài tập là tìm tập xác định của hàm số y = tan(x)).

        Lời giải: Hàm số y = tan(x) = sin(x)/cos(x) xác định khi và chỉ khi cos(x) ≠ 0. Điều này tương đương với x ≠ π/2 + kπ, với k là số nguyên. Vậy tập xác định của hàm số là D = R \ {π/2 + kπ, k ∈ Z}.

        Bài 2: (Trang 43 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo)

        Nội dung bài tập: (Giả sử nội dung bài tập là tìm tập giá trị của hàm số y = 2sin(x) + 1).

        Lời giải: Vì -1 ≤ sin(x) ≤ 1, suy ra -2 ≤ 2sin(x) ≤ 2. Do đó, -1 ≤ 2sin(x) + 1 ≤ 3. Vậy tập giá trị của hàm số là [-1, 3].

        Bài 3: (Trang 43 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo)

        Nội dung bài tập: (Giả sử nội dung bài tập là khảo sát sự biến thiên của hàm số y = cos(2x)).

        Lời giải:

        1. Tập xác định: D = R.
        2. Sự biến thiên: Hàm số y = cos(2x) là hàm số chẵn.
        3. Chu kỳ: T = π.
        4. Giá trị lớn nhất: 1.
        5. Giá trị nhỏ nhất: -1.

        Mẹo giải các bài tập về hàm số lượng giác

        Để giải các bài tập về hàm số lượng giác một cách hiệu quả, bạn nên:

        • Nắm vững các công thức lượng giác cơ bản.
        • Hiểu rõ tính chất của các hàm số lượng giác (tập xác định, tập giá trị, tính tuần hoàn, tính chẵn lẻ).
        • Sử dụng đồ thị hàm số lượng giác để hỗ trợ việc giải bài tập.
        • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.

        Ứng dụng của hàm số lượng giác

        Hàm số lượng giác có nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như:

        • Trong vật lý: Mô tả các hiện tượng dao động, sóng.
        • Trong kỹ thuật: Tính toán các thông số của mạch điện xoay chiều.
        • Trong hàng hải: Xác định vị trí của tàu thuyền.
        • Trong thiên văn học: Tính toán quỹ đạo của các hành tinh.

        Kết luận

        Việc giải các bài tập trong mục 2 trang 43 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo là một bước quan trọng để củng cố kiến thức về hàm số lượng giác. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập được cung cấp trong bài viết này, các em sẽ học tập hiệu quả hơn và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11