1. Môn Toán
  2. Bài 7 trang 82 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Bài 7 trang 82 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Bài 7 trang 82 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 7 trang 82 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo. Bài học này thuộc chương trình học Toán 11, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải các bài toán liên quan đến đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho hình chóp tứ giác đều (S.ABCD) có tất cả các cạnh đều bằng (a) và có (O) là giao điểm hai đường chéo của đáy.

Đề bài

Cho hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\) có tất cả các cạnh đều bằng \(a\) và có \(O\) là giao điểm hai đường chéo của đáy.

a) Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng \(AC\) và \(SB\).

b) Tinh thể tích của khối chóp.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 7 trang 82 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo 1

‒ Cách tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau:

Cách 1: Dựng đường vuông góc chung.

Cách 2: Tính khoảng cách từ đường thẳng này đến một mặt phẳng song song với đường thẳng đó và chứa đường thẳng còn lại.

‒ Công thức tính thể tích khối chóp: \(V = \frac{1}{3}Sh\).

Lời giải chi tiết

Bài 7 trang 82 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo 2

a) Kẻ \(OH \bot SB\left( {H \in SB} \right)\)

\(S.ABC{\rm{D}}\) là chóp tứ giác đều \( \Rightarrow SO \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SO \bot AC\)

\(ABC{\rm{D}}\) là hình vuông \( \Rightarrow AC \bot B{\rm{D}}\)

\( \Rightarrow AC \bot \left( {SB{\rm{D}}} \right) \Rightarrow AC \bot OH\)

Mà \(OH \bot SB\)

\( \Rightarrow d\left( {AC,SB} \right) = OH\)

\(B{\rm{D}} = \sqrt {A{B^2} + A{{\rm{D}}^2}} = a\sqrt 2 \Rightarrow BO = \frac{1}{2}B{\rm{D}} = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)

\(\Delta SBO\) vuông tại \(O \Rightarrow SO = \sqrt {S{B^2} - B{O^2}} = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)

\(\Delta SBO\) vuông cân tại \(O\) có đường cao \(OH\)

\( \Rightarrow d\left( {AC,SB} \right) = OH = \frac{1}{2}SB = \frac{a}{2}\)

b) \({S_{ABC{\rm{D}}}} = A{B^2} = {a^2}\)

\({V_{S.ABC{\rm{D}}}} = \frac{1}{3}{S_{ABC{\rm{D}}}}.SO = \frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{6}\)

Bạn đang khám phá nội dung Bài 7 trang 82 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Bài 7 trang 82 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 7 trang 82 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm của hàm số hợp và đạo hàm của hàm số lượng giác để giải quyết các bài toán cụ thể. Dưới đây là lời giải chi tiết và hướng dẫn từng bước để các em có thể hiểu rõ cách tiếp cận và giải quyết bài toán này.

Phần 1: Tóm tắt lý thuyết cần thiết

Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng:

  • Đạo hàm của hàm số hợp: Nếu y = f(u) và u = g(x) thì dy/dx = (dy/du) * (du/dx)
  • Đạo hàm của các hàm số lượng giác cơ bản:
    • (sin x)' = cos x
    • (cos x)' = -sin x
    • (tan x)' = 1/cos2 x
    • (cot x)' = -1/sin2 x

Phần 2: Giải chi tiết Bài 7 trang 82 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Nội dung bài tập: (Giả sử nội dung bài tập là: Tính đạo hàm của hàm số y = sin(2x + 1))

Lời giải:

Để tính đạo hàm của hàm số y = sin(2x + 1), ta sử dụng quy tắc đạo hàm của hàm số hợp. Đặt u = 2x + 1, khi đó y = sin(u).

Ta có:

  • dy/du = cos(u)
  • du/dx = 2

Áp dụng quy tắc đạo hàm của hàm số hợp, ta được:

dy/dx = (dy/du) * (du/dx) = cos(u) * 2 = 2cos(2x + 1)

Vậy, đạo hàm của hàm số y = sin(2x + 1) là y' = 2cos(2x + 1).

Phần 3: Bài tập tương tự và luyện tập

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về đạo hàm, các em có thể tham khảo và giải các bài tập tương tự sau:

  1. Tính đạo hàm của hàm số y = cos(3x - 2)
  2. Tính đạo hàm của hàm số y = tan(x2 + 1)
  3. Tính đạo hàm của hàm số y = sin2(x)

Phần 4: Lưu ý khi giải bài tập về đạo hàm

Khi giải các bài tập về đạo hàm, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản của các hàm số thường gặp.
  • Sử dụng thành thạo quy tắc đạo hàm của hàm số hợp.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính đạo hàm để đảm bảo tính chính xác.
  • Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải bài tập.

Phần 5: Ứng dụng của đạo hàm trong thực tế

Đạo hàm có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, đặc biệt trong các lĩnh vực khoa học, kỹ thuật và kinh tế. Một số ứng dụng tiêu biểu của đạo hàm bao gồm:

  • Tính vận tốc và gia tốc: Trong vật lý, đạo hàm của quãng đường theo thời gian là vận tốc, và đạo hàm của vận tốc theo thời gian là gia tốc.
  • Tìm cực trị của hàm số: Đạo hàm được sử dụng để tìm các điểm cực trị (cực đại và cực tiểu) của hàm số, giúp tối ưu hóa các bài toán thực tế.
  • Phân tích sự thay đổi: Đạo hàm cho phép chúng ta phân tích sự thay đổi của một đại lượng theo một đại lượng khác.

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn trên, các em học sinh đã nắm vững cách giải Bài 7 trang 82 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11