Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh giải các bài tập Toán 11 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả. Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho mục 1 trang 88 và 89, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Chúng tôi luôn cập nhật lời giải mới nhất, đảm bảo độ chính xác cao và phù hợp với nội dung sách giáo khoa hiện hành.
Mặt bàn, mặt bảng cho ta hình ảnh một phần của mặt phẳng. Hãy chỉ thêm các ví dụ khác về hình ảnh một phần của mặt phẳng.
Mặt bàn, mặt bảng cho ta hình ảnh một phần của mặt phẳng. Hãy chỉ thêm các ví dụ khác về hình ảnh một phần của mặt phẳng.
Phương pháp giải:
Quan sát hình ảnh thực tế và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Một số hình ảnh một phần của mặt phẳng trong thực tế là: sàn nhà, mặt tường,…
a) Vẽ hình biểu diễn của một hình hộp chữ nhật.
b) Quan sát Hình 4a và cho biết điểm nào thuộc, điểm nào không thuộc mặt phẳng \(\left( P \right)\).
c) Quan sát Hình 4b và cho biết điểm nào thuộc, điểm nào không thuộc mặt phẳng \(\left( Q \right)\).
Phương pháp giải:
• Vẽ hình biểu diễn của một hình không gian theo quy tắc:
‒ Hình biểu diễn của đường thẳng là đường thẳng, của đoạn thẳng là đoạn thẳng.
– Giữ nguyên tính liên thuộc (thuộc hay không thuộc) giữa điểm với đường thẳng hoặc với đoạn thẳng.
‒ Giữ nguyên tính tính song song, tính cắt nhau giữa các đường thẳng.
– Biểu diễn đường nhìn thấy bằng nét vẽ liền và biểu diễn đường bị che khuất bằng nét vẽ đứt đoạn.
• Điểm thuộc, không thuộc mặt phẳng:
‒ Nếu điểm \(A\) thuộc mặt phẳng \(\left( P \right)\) thì ta nói \(A\) nằm trên \(\left( P \right)\) hay \(\left( P \right)\) chứa \(A\), hay \(\left( P \right)\) đi qua \(A\).
– Nếu điểm \(B\) không thuộc mặt phẳng \(\left( P \right)\) thì ta nói \(B\) nằm ngoài \(\left( P \right)\) hay \(\left( P \right)\) không chứa \(B\).
Lời giải chi tiết:
a,
b) Các điểm thuộc mặt phẳng \(\left( P \right)\) là: \(A',B',C',D'\).
Các điểm không thuộc mặt phẳng \(\left( P \right)\) là: \(A,B,C,D\).
c) Các điểm thuộc mặt phẳng \(\left( Q \right)\) là: \(A,C,D\).
Các điểm không thuộc mặt phẳng \(\left( Q \right)\) là: \(B\).
Mục 1 trang 88, 89 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về giới hạn của hàm số. Đây là một phần kiến thức nền tảng quan trọng, giúp học sinh hiểu rõ hơn về khái niệm giới hạn và ứng dụng của nó trong các bài toán thực tế.
Mục 1 tập trung vào việc giới thiệu khái niệm giới hạn của hàm số tại một điểm. Các nội dung chính bao gồm:
Để giải các bài tập trong Mục 1 trang 88, 89 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
Bài 1: Tính các giới hạn sau: a) limx→2 (x2 + 3x - 1) Giải: Áp dụng tính chất giới hạn của hàm đa thức, ta có: limx→2 (x2 + 3x - 1) = 22 + 3*2 - 1 = 4 + 6 - 1 = 9
Bài 2: Tính các giới hạn sau: b) limx→-1 (2x3 - x + 5) Giải: Tương tự như bài 1, ta có: limx→-1 (2x3 - x + 5) = 2*(-1)3 - (-1) + 5 = -2 + 1 + 5 = 4
Bài 3: Tính các giới hạn sau: a) limx→3 (x + 1)/(x - 2) Giải: Thay x = 3 vào biểu thức, ta được: (3 + 1)/(3 - 2) = 4/1 = 4. Vậy limx→3 (x + 1)/(x - 2) = 4
Khi giải các bài tập về giới hạn, học sinh cần chú ý:
Kiến thức về giới hạn có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của toán học, như:
Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi học tập và giải các bài toán về giới hạn của hàm số.