1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 62, 63, 64 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 62, 63, 64 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 62, 63, 64 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu các bài tập trong mục 3 trang 62, 63, 64 sách giáo khoa Toán 11 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán, chuẩn bị tốt cho các bài kiểm tra và kỳ thi sắp tới.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và trình bày một cách rõ ràng, logic để học sinh có thể tự học hiệu quả.

Hai người thợ trong hình đang thả dây dọi từ một điểm (M) trên trần nhà và đánh dấu điểm (M') nơi đầu nhọn quả dọi chạm sàn.

Hoạt động 5

    Hai người thợ trong hình đang thả dây dọi từ một điểm \(M\) trên trần nhà và đánh dấu điểm \(M'\) nơi đầu nhọn quả dọi chạm sàn. Có nhận xét gì về đường thẳng \(MM'\) với mặt sàn?

    Giải mục 3 trang 62, 63, 64 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

    Phương pháp giải:

    Quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi.

    Lời giải chi tiết:

    Đường thẳng \(MM'\) vuông góc với mặt sàn.

    Thực hành 4

      Cho hình chóp \(S.ABCD\) có \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\) và đáy \(ABCD\) là hình chữ nhật. Xác định hình chiếu vuông góc của điểm \(C\), đường thẳng \(CD\) và tam giác \(SC{\rm{D}}\) trên mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\).

      Phương pháp giải:

      Sử dụng phép chiếu vuông góc.

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 3 trang 62, 63, 64 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

      • Ta có:

      \(\left. \begin{array}{l}SA \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SA \bot BC\\AB \bot BC\end{array} \right\} \Rightarrow BC \bot \left( {SAB} \right)\)

      Vậy \(B\) là hình chiếu vuông góc của điểm \(C\) trên mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\).

      • Ta có:

      \(\left. \begin{array}{l}SA \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SA \bot A{\rm{D}}\\AB \bot A{\rm{D}}\end{array} \right\} \Rightarrow A{\rm{D}} \bot \left( {SAB} \right)\)

      Vậy \(A\) là hình chiếu vuông góc của điểm \(D\) trên mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\).

      Lại có \(B\) là hình chiếu vuông góc của điểm \(C\) trên mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\).

      Vậy đường thẳng \(AB\) là hình chiếu vuông góc của đường thẳng \(CD\) trên mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\).

      • Ta có:

      \(A\) là hình chiếu vuông góc của điểm \(D\) trên mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\).

      \(B\) là hình chiếu vuông góc của điểm \(C\) trên mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\).

      \(S \in \left( {SAB} \right)\)

      Vậy tam giác \(SAB\) là hình chiếu vuông góc của tam giác \(SCD\) trên mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\).

      Hoạt động 6

        Cho đường thẳng \(a\) nằm trong mặt phẳng \(\left( P \right)\) và \(b\) là đường thẳng không thuộc \(\left( P \right)\) và không vuông góc với \(\left( P \right)\). Lấy hai điểm \(A,B\) trên \(b\) và gọi \(A',B'\) lần lượt là hình chiếu vuông góc của \(A\) và \(B\) trên \(\left( P \right)\).

        Giải mục 3 trang 62, 63, 64 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

        a) Xác định hình chiếu \(b'\) của \(b\) trên \(\left( P \right)\).

        b) Cho \(a\) vuông góc với \(b\), nêu nhận xét về vị trí tương đối giữa:

        i) đường thẳng \(a\) và \(mp\left( {b,b'} \right)\);

        ii) hai đường thẳng \(a\) và \(b'\).

        c) Cho \(a\) vuông góc với \(b'\), nêu nhận xét về vị trí tương đối giữa:

        i) đường thẳng \(a\) và \(mp\left( {b,b'} \right)\);

        ii) giữa hai đường thẳng \(a\) và \(b\).

        Phương pháp giải:

        Sử dụng định lí: Nếu đường thẳng \(d\) vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau \(a\) và \(b\) cùng nằm trong mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) thì \(d \bot \left( \alpha \right)\).

        Lời giải chi tiết:

        a) Ta có: \(AA' \bot \left( P \right),BB' \bot \left( P \right),A,B \in b\)

        Vậy hình chiếu vuông góc của đường thẳng \(b\) trên mặt phẳng \(\left( P \right)\) là đường thẳng \(A'B'\).

        Vậy \(b' \equiv A'B'\).

        b) Ta có:

        \(\left. \begin{array}{l}AA' \bot \left( P \right) \Rightarrow AA' \bot a\\a \bot b\end{array} \right\} \Rightarrow a \bot mp\left( {b,b'} \right)\)

        \(\left. \begin{array}{l}a \bot mp\left( {b,b'} \right)\\b' \subset mp\left( {b,b'} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow a \bot b'\)

        c) Ta có:

        \(\left. \begin{array}{l}AA' \bot \left( P \right) \Rightarrow AA' \bot a\\a \bot b'\end{array} \right\} \Rightarrow a \bot mp\left( {b,b'} \right)\)

        \(\left. \begin{array}{l}a \bot mp\left( {b,b'} \right)\\b \subset mp\left( {b,b'} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow a \bot b\)

        Thực hành 5

          Cho tứ diện \(OABC\) có \(OA,OB,OC\) đôi một vuông góc. Vẽ đường thẳng qua \(O\) và vuông góc với \(\left( {ABC} \right)\) tại \(H\). Chứng minh \(AH \bot BC\).

          Phương pháp giải:

          Cách chứng minh hai đường thẳng vuông góc:

          Cách 1: Chứng minh góc giữa chúng bằng \({90^ \circ }\).

          Cách 2: Chứng minh đường thẳng này vuông góc với một mặt phẳng chứa đường thẳng kia.

          Lời giải chi tiết:

          Giải mục 3 trang 62, 63, 64 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

          \(\begin{array}{l}\left. \begin{array}{l}OA \bot OB\\OA \bot OC\end{array} \right\} \Rightarrow OA \bot \left( {OBC} \right) \Rightarrow OA \bot BC\\OH \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow OH \bot BC\\ \Rightarrow BC \bot \left( {OAH} \right) \Rightarrow BC \bot AH\end{array}\)

          Vận dụng 3

            Nếu cách tìm hình chiếu vuông góc của một đoạn thẳng \(AB\) trên trần nhà xuống nền nhà bằng hai dây dọi.

            Phương pháp giải:

            Sử dụng phép chiếu vuông góc.

            Lời giải chi tiết:

            Thả dây dọi từ điểm \(A\) và đánh dấu điểm \(A'\) nơi đầu quả dọi chạm sàn.

            Thả dây dọi từ điểm \(B\) và đánh dấu điểm \(B'\) nơi đầu quả dọi chạm sàn.

            Khi đó đoạn thẳng \(A'B'\) là hình chiếu vuông góc của một đoạn thẳng \(AB\) trên trần nhà xuống nền nhà.

            Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 3 trang 62, 63, 64 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Giải mục 3 trang 62, 63, 64 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

            Mục 3 của SGK Toán 11 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo tập trung vào các kiến thức về đạo hàm của hàm số. Đây là một phần quan trọng trong chương trình học, giúp học sinh hiểu rõ hơn về tốc độ thay đổi của hàm số và ứng dụng của đạo hàm trong việc giải quyết các bài toán thực tế.

            Nội dung chính của mục 3

            Mục 3 bao gồm các nội dung sau:

            • Đạo hàm của hàm số tại một điểm: Định nghĩa đạo hàm, ý nghĩa hình học và vật lý của đạo hàm.
            • Đạo hàm của hàm số: Khái niệm đạo hàm, cách tính đạo hàm của các hàm số cơ bản (hàm số đa thức, hàm số lượng giác, hàm số mũ, hàm số logarit).
            • Các quy tắc tính đạo hàm: Quy tắc tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương của các hàm số. Quy tắc đạo hàm của hàm hợp.
            • Ứng dụng của đạo hàm: Giải các bài toán liên quan đến tìm cực trị của hàm số, khảo sát hàm số.

            Giải chi tiết các bài tập trang 62

            Bài 1: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = x2 + 3x - 2 tại x = 1.

            Lời giải:

            f'(x) = 2x + 3

            f'(1) = 2(1) + 3 = 5

            Vậy, đạo hàm của hàm số f(x) tại x = 1 là 5.

            Bài 2: Tính đạo hàm của hàm số g(x) = sin(x) + cos(x).

            Lời giải:

            g'(x) = cos(x) - sin(x)

            Giải chi tiết các bài tập trang 63

            Bài 3: Cho hàm số h(x) = x3 - 4x + 1. Tìm các điểm mà tại đó đạo hàm của hàm số bằng 0.

            Lời giải:

            h'(x) = 3x2 - 4

            Để h'(x) = 0, ta có:

            3x2 - 4 = 0

            x2 = 4/3

            x = ±√(4/3) = ±2/√3

            Vậy, các điểm mà tại đó đạo hàm của hàm số bằng 0 là x = 2/√3 và x = -2/√3.

            Giải chi tiết các bài tập trang 64

            Bài 4: Tính đạo hàm của hàm số y = (x2 + 1)/(x - 1).

            Lời giải:

            y' = [(2x)(x - 1) - (x2 + 1)(1)] / (x - 1)2

            y' = (2x2 - 2x - x2 - 1) / (x - 1)2

            y' = (x2 - 2x - 1) / (x - 1)2

            Lưu ý khi giải bài tập về đạo hàm

            • Nắm vững định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm.
            • Thành thạo các quy tắc tính đạo hàm.
            • Chú ý đến các điều kiện xác định của hàm số.
            • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.

            Kết luận

            Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên, các bạn học sinh đã có thể tự tin giải các bài tập trong mục 3 trang 62, 63, 64 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo. Chúc các bạn học tập tốt!

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11