1. Môn Toán
  2. Bài 1 trang 60 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài 1 trang 60 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài 1 trang 60 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 1 trang 60 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Bài học này thuộc chương trình đại số, tập trung vào các kiến thức về hàm số và đồ thị hàm số.

Montoan.com.vn cung cấp lời giải bài tập Toán 11 chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Trong các dãy số sau đây, dãy số nào là cấp số nhân?

Đề bài

Trong các dãy số sau đây, dãy số nào là cấp số nhân?

a) \({u_n} = 3{\left( { - 2} \right)^n}\);

b) \({u_n} = {\left( { - 1} \right)^{n + 1}}{.7^n}\);

c) \(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} = 1\\{u_{n + 1}} = 2{u_n} + 3\end{array} \right.\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 1 trang 60 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

Bước 1: Tính \({u_{n + 1}}\).

Bước 2: Xét thương \(\frac{{{u_{n + 1}}}}{{{u_n}}}\).

Bước 3: Kết luận:

‒ Nếu \(\frac{{{u_{n + 1}}}}{{{u_n}}} = q\) là một hằng số (không đổi) thì dãy số là cấp số nhân có công bội \(q\).

‒ Nếu \(\frac{{{u_{n + 1}}}}{{{u_n}}}\) thay đổi với \(n \in {\mathbb{N}^*}\) thì dãy số không là cấp số nhân.

Lời giải chi tiết

a) Ta có: \({u_{n + 1}} = 3{\left( { - 2} \right)^{n + 1}}\)

Xét thương: \(\frac{{{u_{n + 1}}}}{{{u_n}}} = \frac{{3{{\left( { - 2} \right)}^{n + 1}}}}{{3{{\left( { - 2} \right)}^n}}} = \frac{{3{{\left( { - 2} \right)}^n}.\left( { - 2} \right)}}{{3{{\left( { - 2} \right)}^n}}} = - 2\)

Vậy dãy số là cấp số nhân có công bội \(q = - 2\).

b) Ta có: \({u_{n + 1}} = {\left( { - 1} \right)^{\left( {n + 1} \right) + 1}}{.7^{n + 1}} = {\left( { - 1} \right)^{n + 2}}{.7^{n + 1}}\)

Xét thương: \(\frac{{{u_{n + 1}}}}{{{u_n}}} = \frac{{{{\left( { - 1} \right)}^{n + 2}}{{.7}^{n + 1}}}}{{{{\left( { - 1} \right)}^{n + 1}}{{.7}^n}}} = \frac{{{{\left( { - 1} \right)}^{n + 1}}.\left( { - 1} \right){{.7}^n}.7}}{{{{\left( { - 1} \right)}^{n + 1}}{{.7}^n}}} = - 7\)

Vậy dãy số là cấp số nhân có công bội \(q = - 7\).

c) Ta có: \({u_1} = 1;{u_2} = 2{u_1} + 3 = 2.1 + 3 = 5;{u_3} = 2{u_2} + 3 = 2.5 + 3 = 13\)

Vì \(\frac{{{u_2}}}{{{u_1}}} \ne \frac{{{u_3}}}{{{u_2}}}\) nên dãy số không là cấp số nhân.

Bạn đang khám phá nội dung Bài 1 trang 60 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Bài 1 trang 60 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 1 trang 60 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc hai để xác định các yếu tố của parabol và vẽ đồ thị hàm số. Dưới đây là lời giải chi tiết và hướng dẫn từng bước để các em có thể hiểu rõ hơn về bài tập này.

Phần 1: Tóm tắt lý thuyết cần nắm vững

Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức cơ bản về hàm số bậc hai:

  • Hàm số bậc hai: Hàm số có dạng y = ax2 + bx + c, với a ≠ 0.
  • Đồ thị hàm số bậc hai: Là một parabol có đỉnh I(x0; y0), trục đối xứng x = x0.
  • Công thức tính tọa độ đỉnh: x0 = -b/2a, y0 = -Δ/4a (với Δ = b2 - 4ac).
  • Điều kiện để hàm số có cực trị: a > 0 (hàm số có cực tiểu) hoặc a < 0 (hàm số có cực đại).

Phần 2: Giải chi tiết Bài 1 trang 60 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Để giải bài tập này, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Xác định hệ số a, b, c của hàm số.
  2. Tính Δ = b2 - 4ac để xác định số nghiệm của phương trình bậc hai.
  3. Tính tọa độ đỉnh I(x0; y0) của parabol.
  4. Xác định trục đối xứng của parabol.
  5. Vẽ đồ thị hàm số bằng cách xác định một vài điểm thuộc đồ thị và nối chúng lại với nhau.

Ví dụ, xét hàm số y = x2 - 4x + 3. Ta có a = 1, b = -4, c = 3. Δ = (-4)2 - 4 * 1 * 3 = 16 - 12 = 4 > 0. Vậy hàm số có hai nghiệm phân biệt. Tọa độ đỉnh I là x0 = -(-4)/(2 * 1) = 2, y0 = -(4)/(4 * 1) = -1. Trục đối xứng là x = 2. Đồ thị hàm số là một parabol có đỉnh I(2; -1) và mở lên trên.

Phần 3: Luyện tập và củng cố kiến thức

Để nắm vững kiến thức về hàm số bậc hai và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể thực hiện các bài tập sau:

  • Bài 2 trang 60 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo
  • Bài 3 trang 60 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo
  • Các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 11

Phần 4: Mở rộng kiến thức

Ngoài ra, các em có thể tìm hiểu thêm về các ứng dụng của hàm số bậc hai trong thực tế, chẳng hạn như trong vật lý, kỹ thuật, kinh tế,...

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn này, các em sẽ hiểu rõ hơn về Bài 1 trang 60 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo và tự tin giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Hàm sốĐỉnhTrục đối xứng
y = x2 - 4x + 3(2; -1)x = 2
y = -x2 + 2x + 1(1; 2)x = 1

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11