1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 16,17 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 16,17 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 16,17 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 3 trang 16, 17 sách giáo khoa Toán 11 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi cung cấp các bước giải chi tiết, kèm theo giải thích rõ ràng, giúp học sinh dễ dàng theo dõi và áp dụng vào các bài tập tương tự.

a) Trong Hình 5, M là điểm biểu diễn của góc lượng giác α trên đường tròn lượng giác. Giải thích vì sao ({sin ^2}alpha + {cos ^2}alpha = 1)

Hoạt động 2

    a) Trong Hình 5, M là điểm biểu diễn của góc lượng giác α trên đường tròn lượng giác. Giải thích vì sao \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1\)

    Giải mục 3 trang 16,17 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

    b) Chia cả hai vế của biểu thức ở câu a) cho \({\cos ^2}\alpha \) ta được đẳng thức nào?

    c) Chia cả hai vế của biểu thức ở câu a) cho \({\sin ^2}\alpha \) ta được đẳng thức nào?

    Phương pháp giải:

    Dựa vào kiến thức đã học ở phần trên để chứng minh

    Lời giải chi tiết:

    a) Do \(\begin{array}{l}\sin \alpha = MH \Rightarrow {\sin ^2}\alpha = M{H^2}\\\cos \alpha = OH \Rightarrow {\cos ^2}\alpha = O{H^2}\end{array}\)

    Áp dụng định lý Py – Ta – Go vào tam giác OMH vuông tại H ta có:

    \(\begin{array}{l}M{H^2} + O{H^2} = O{M^2} = 1\\ \Rightarrow {\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1\end{array}\)

    b) Chia cả hai vế cho \({\cos ^2}\alpha \), ta được:

    \(\begin{array}{l}\frac{{{{\sin }^2}\alpha }}{{{{\cos }^2}\alpha }} + \frac{{{{\cos }^2}\alpha }}{{{{\cos }^2}\alpha }} = \frac{1}{{{{\cos }^2}\alpha }}\\ \Leftrightarrow {\tan ^2}\alpha + 1 = \frac{1}{{{{\cos }^2}\alpha }}\end{array}\)

    c) Chia cả hai vế cho \({\sin ^2}\alpha \), ta được:

    \(\begin{array}{l}\frac{{{{\sin }^2}\alpha }}{{{{\sin }^2}\alpha }} + \frac{{{{\cos }^2}\alpha }}{{{{\sin }^2}\alpha }} = \frac{1}{{{{\sin }^2}\alpha }}\\ \Leftrightarrow {\cot ^2}\alpha + 1 = \frac{1}{{{{\sin }^2}\alpha }}\end{array}\)

    Thực hành 3

      Cho \(\tan \alpha = \frac{2}{3}\) với \(\pi < \alpha < \frac{{3\pi }}{2}\). Tính \(\cos \alpha \) và \(\sin \alpha \)

      Phương pháp giải:

      Dựa vào công thức đã học ở phần trên để tính

      Lời giải chi tiết:

      Ta có:

       \(\begin{array}{l}{\tan ^2}\alpha + 1 = \frac{1}{{{{\cos }^2}\alpha }}\\ \Rightarrow {\left( {\frac{2}{3}} \right)^2} + 1 = \frac{1}{{{{\cos }^2}\alpha }}\\ \Rightarrow \frac{1}{{{{\cos }^2}\alpha }} = \frac{{13}}{9}\\ \Rightarrow \cos \alpha = \pm \frac{{3\sqrt {13} }}{{13}}\end{array}\)

      Do \(\pi < \alpha < \frac{{3\pi }}{2} \Rightarrow \cos \alpha = - \frac{{3\sqrt {13} }}{{13}}\)

      Ta có: \(\begin{array}{l}\tan \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }} \Rightarrow \frac{2}{3} = \sin \alpha :\left( { - \frac{{3\sqrt {13} }}{{13}}} \right)\\ \Rightarrow \sin \alpha = - \frac{{2\sqrt {13} }}{{13}}\end{array}\)

      Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 3 trang 16,17 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Giải mục 3 trang 16,17 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

      Mục 3 trong SGK Toán 11 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo tập trung vào việc nghiên cứu về giới hạn của hàm số. Đây là một khái niệm nền tảng quan trọng trong giải tích, giúp học sinh hiểu rõ hơn về hành vi của hàm số khi biến số tiến tới một giá trị nhất định. Việc nắm vững kiến thức về giới hạn hàm số là bước đệm quan trọng để học sinh tiếp cận các khái niệm phức tạp hơn như đạo hàm và tích phân.

      Nội dung chính của mục 3

      Mục 3 bao gồm các nội dung chính sau:

      • Khái niệm giới hạn của hàm số tại một điểm: Định nghĩa giới hạn, ý nghĩa của giới hạn, cách kiểm tra sự tồn tại của giới hạn.
      • Giới hạn một bên: Giới hạn bên trái, giới hạn bên phải, điều kiện để giới hạn tồn tại.
      • Các tính chất của giới hạn: Tổng, hiệu, tích, thương của các giới hạn.
      • Các dạng giới hạn thường gặp: Giới hạn của các hàm đa thức, hàm hữu tỉ, hàm lượng giác.

      Giải chi tiết bài tập mục 3 trang 16,17

      Bài 1: Tính các giới hạn sau

      a) lim (x→2) (x^2 + 3x - 1)

      Để tính giới hạn này, ta có thể thay trực tiếp x = 2 vào biểu thức:

      lim (x→2) (x^2 + 3x - 1) = 2^2 + 3*2 - 1 = 4 + 6 - 1 = 9

      b) lim (x→-1) (x^3 - 2x + 5)

      Tương tự, ta thay x = -1 vào biểu thức:

      lim (x→-1) (x^3 - 2x + 5) = (-1)^3 - 2*(-1) + 5 = -1 + 2 + 5 = 6

      Bài 2: Tính các giới hạn sau

      a) lim (x→3) (x - 3) / (x^2 - 9)

      Ta có thể phân tích mẫu số thành nhân tử:

      lim (x→3) (x - 3) / (x^2 - 9) = lim (x→3) (x - 3) / ((x - 3)(x + 3)) = lim (x→3) 1 / (x + 3) = 1 / (3 + 3) = 1/6

      b) lim (x→0) sin(x) / x

      Đây là một giới hạn lượng giác cơ bản. Ta biết rằng lim (x→0) sin(x) / x = 1

      Phương pháp giải bài tập về giới hạn hàm số

      Để giải các bài tập về giới hạn hàm số một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các phương pháp sau:

      1. Thay trực tiếp: Nếu hàm số liên tục tại điểm cần tính giới hạn, ta có thể thay trực tiếp giá trị của biến số vào hàm số.
      2. Phân tích thành nhân tử: Nếu biểu thức chứa phân số, ta có thể phân tích tử số và mẫu số thành nhân tử để rút gọn biểu thức.
      3. Sử dụng các công thức giới hạn lượng giác: lim (x→0) sin(x) / x = 1, lim (x→0) (1 - cos(x)) / x = 0.
      4. Sử dụng quy tắc L'Hopital: Nếu giới hạn có dạng 0/0 hoặc ∞/∞, ta có thể áp dụng quy tắc L'Hopital để tính giới hạn.

      Ứng dụng của giới hạn hàm số

      Giới hạn hàm số có nhiều ứng dụng quan trọng trong toán học và các lĩnh vực khác:

      • Tính đạo hàm: Đạo hàm của hàm số được định nghĩa dựa trên khái niệm giới hạn.
      • Tính tích phân: Tích phân của hàm số cũng được định nghĩa dựa trên khái niệm giới hạn.
      • Nghiên cứu sự liên tục của hàm số: Giới hạn hàm số giúp xác định xem một hàm số có liên tục tại một điểm hay không.
      • Giải các bài toán vật lý, kỹ thuật: Giới hạn hàm số được sử dụng để mô tả các hiện tượng vật lý và kỹ thuật.

      Lời khuyên khi học về giới hạn hàm số

      Để học tốt về giới hạn hàm số, học sinh nên:

      • Nắm vững định nghĩa và các tính chất của giới hạn.
      • Luyện tập giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài tập thường gặp.
      • Hiểu rõ ứng dụng của giới hạn hàm số trong các lĩnh vực khác.
      • Sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập như máy tính bỏ túi, phần mềm toán học.

      Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức hữu ích về giải mục 3 trang 16,17 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Chúc bạn học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11