1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 26, 27 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 26, 27 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 26, 27 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 2 trang 26, 27 sách giáo khoa Toán 11 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những nội dung chất lượng, chính xác và cập nhật nhất để hỗ trợ tối đa cho các em học sinh.

Xét hai hàm số (y = {x^2},y = 2x) và đồ thị của chúng trong Hình 2.

Hoạt động 2

    Xét hai hàm số \(y = {x^2},y = 2x\) và đồ thị của chúng trong Hình 2. Đối với mỗi trường hợp, nêu mối liên hệ của giá trị hàm số tại 1 và -1, 2 và -2. Nhận xét về tính đối xứng của mỗi đồ thị hàm số.

    Giải mục 2 trang 26, 27 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

    Phương pháp giải:

    Quan sát đồ thị để trả lời.

    Lời giải chi tiết:

    * Hàm số \(y = {x^2}\)

    Nhìn đồ thị ta thấy:

    + \(y(1) = y( - 1) = 1,y(2) = y( - 2) = 4\)

    + Đồ thị hàm số đối xứng qua trục Oy.

    * Hàm số \(y = 2x\)

    Nhìn đồ thị ta thấy:

    + \(y(1) = - y( - 1),y(2) = - y( - 2)\)

    + Đồ thị hàm số đối xứng qua điểm O.

    Thực hành 1

      Chứng minh rằng hàm số y = sinx và hàm số y = cotx là các hàm số lẻ.

      Phương pháp giải:

      Cho hàm số y = f(x) có tập xác định là D. Hàm số f(x) được gọi là hàm số lẻ nếu \(\forall x \in D\)thì \( - x \in D\)và \(f( - x) = - f(x)\).

      Lời giải chi tiết:

      * Hàm số \(y = {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}}\)

      Tập xác định \({\rm{D}} = \mathbb{R}\).

      Với mọi \(x \in \mathbb{R}\)thì \( - x \in \mathbb{R}\) và \({\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in}}\left( { - x} \right) = - {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in}}x\).

      Vậy nên \(y = {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}}\) là hàm số lẻ.

      * Hàm số \(y = \cot x\)

      Tập xác định \({\rm{D}} = \mathbb{R}\backslash \left\{ {k\pi ,k \in \mathbb{Z}} \right\}\).

      Với mọi \(x \in \mathbb{R}\)thì \( - x \in \mathbb{R}\) và \(\cot \left( { - x} \right) = - \cot x\).

      Vậy nên \(y = \cot {\rm{x}}\) là hàm số lẻ.

      Hoạt động 3

        Hãy chỉ ra một số thực T sao cho sin(x + T) = sinx với mọi \(x \in \mathbb{R}\).

        Phương pháp giải:

        Dựa vào tính chất

        \(\begin{array}{l}\sin \left( {\alpha + k2\pi } \right) = \sin \alpha \\\cos \left( {\alpha + k2\pi } \right) = \cos \alpha \\\tan \left( {\alpha + k\pi } \right) = \tan \alpha \\\cot \left( {\alpha + k\pi } \right) = \cot \alpha \end{array}\)

        Lời giải chi tiết:

        Do \(\sin \left( {x + k2\pi } \right) = \sin x\),\(k \in \mathbb{Z}\).

        \( \Rightarrow \sin \left( {x + 2\pi } \right) = \sin x\)

        Nên \(T = 2\pi \).

        Thực hành 2

          Xét tính tuần hoàn của hàm số y = cosx và hàm số y = cotx

          Phương pháp giải:

          Hàm số y = f(x) có tập xác định D được gọi là hàm số tuần hoàn nếu tồn tại số T \( \ne \)0 sao cho với mọi \(x \in D\)ta có \(x \pm T \in D\) và\(f(x + T) = f(x)\)

          Số T dương nhỏ nhất thỏa mãn cách điều kiện trên (nêu có) được gọi là chu kì của hàm số tuần hoàn đó.

          Lời giải chi tiết:

          * Hàm số y = cosx

          + Tập xác định \({\rm{D}} = \mathbb{R}\).

          + Với mọi \(x \in \mathbb{R}\)ta có \(x \pm 2\pi \in D\) và\(\cos (x + 2\pi ) = \cos (x)\)

          Vậy hàm số y = cosx là hàm tuần hoàn vỡi chu kì \(T = 2\pi \).

          * Hàm số y = cotx

          + Tập xác định \({\rm{D}} = \mathbb{R}\backslash \left\{ {k\pi ,k \in \mathbb{Z}} \right\}\).

          + Với mọi \(x \in \mathbb{R}\)ta có \(x \pm \pi \in D\) và\(\cot (x + \pi ) = \cot (x)\)

          Vậy hàm số y = cosx là hàm tuần hoàn vỡi chu kì \(T = \pi \).

          Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 26, 27 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Giải mục 2 trang 26, 27 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

          Mục 2 của chương trình Toán 11 tập 1 Chân trời sáng tạo tập trung vào các khái niệm cơ bản về hàm số bậc hai. Nắm vững kiến thức trong mục này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong chương trình học. Bài viết này sẽ đi sâu vào từng bài tập trong trang 26 và 27, cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu và các lưu ý quan trọng.

          Bài 1: Giải phương trình bậc hai

          Bài 1 yêu cầu học sinh giải các phương trình bậc hai cơ bản. Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần nắm vững các phương pháp sau:

          • Phương pháp phân tích thành nhân tử: Áp dụng khi phương trình có thể phân tích thành tích của các nhân tử.
          • Công thức nghiệm: Sử dụng công thức nghiệm tổng quát để tìm nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0.
          • Phương pháp hoàn thiện bình phương: Biến đổi phương trình về dạng (x + m)2 = n để dễ dàng tìm nghiệm.

          Ví dụ, để giải phương trình x2 - 5x + 6 = 0, ta có thể phân tích thành (x - 2)(x - 3) = 0, suy ra x = 2 hoặc x = 3.

          Bài 2: Xác định hệ số a, b, c của phương trình bậc hai

          Bài 2 yêu cầu học sinh xác định các hệ số a, b, c trong phương trình bậc hai. Đây là bước quan trọng để áp dụng đúng công thức nghiệm và các phương pháp giải khác.

          Ví dụ, trong phương trình 2x2 + 3x - 1 = 0, ta có a = 2, b = 3, c = -1.

          Bài 3: Tính delta và xác định số nghiệm của phương trình bậc hai

          Bài 3 tập trung vào việc tính delta (Δ) và xác định số nghiệm của phương trình bậc hai. Delta được tính theo công thức Δ = b2 - 4ac.

          • Nếu Δ > 0: Phương trình có hai nghiệm phân biệt.
          • Nếu Δ = 0: Phương trình có nghiệm kép.
          • Nếu Δ < 0: Phương trình vô nghiệm.

          Ví dụ, với phương trình x2 - 4x + 4 = 0, ta có Δ = (-4)2 - 4(1)(4) = 0, suy ra phương trình có nghiệm kép x = 2.

          Bài 4: Tìm điều kiện để phương trình bậc hai có nghiệm

          Bài 4 yêu cầu học sinh tìm điều kiện để phương trình bậc hai có nghiệm. Điều kiện này liên quan trực tiếp đến giá trị của delta (Δ).

          Để phương trình bậc hai có nghiệm, delta phải lớn hơn hoặc bằng 0 (Δ ≥ 0). Điều này có nghĩa là b2 - 4ac ≥ 0.

          Bài 5: Ứng dụng phương trình bậc hai vào giải quyết bài toán thực tế

          Bài 5 thường đưa ra các bài toán thực tế liên quan đến phương trình bậc hai. Để giải quyết các bài toán này, học sinh cần:

          • Đọc kỹ đề bài và xác định các yếu tố liên quan.
          • Lập phương trình bậc hai biểu diễn mối quan hệ giữa các yếu tố đó.
          • Giải phương trình bậc hai và kiểm tra xem nghiệm có phù hợp với điều kiện thực tế hay không.

          Ví dụ, một bài toán có thể yêu cầu tính chiều dài của một mảnh đất hình chữ nhật, biết diện tích và chu vi của nó.

          Lưu ý khi giải bài tập mục 2 trang 26, 27

          Khi giải các bài tập trong mục 2 trang 26, 27, học sinh cần lưu ý những điều sau:

          • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của hàm số bậc hai.
          • Thành thạo các phương pháp giải phương trình bậc hai.
          • Kiểm tra kỹ các nghiệm tìm được để đảm bảo chúng phù hợp với điều kiện của bài toán.
          • Luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và kỹ năng.

          Kết luận

          Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho các em học sinh những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải quyết các bài tập trong mục 2 trang 26, 27 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11