1. Môn Toán
  2. Bài 8 trang 128 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài 8 trang 128 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài 8 trang 128 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Giải tích

Bài 8 trang 128 SGK Toán 11 tập 1 thuộc chương trình học Giải tích của môn Toán lớp 11, chương trình Chân trời sáng tạo. Bài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải các bài toán liên quan đến đạo hàm của hàm số, đặc biệt là các bài toán ứng dụng thực tế.

Montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và phương pháp giải bài tập hiệu quả.

Cho hình lăng trụ (ABC.A'B'C'). Gọi (M,N,P,Q) lần lượt là trung điểm của các cạnh (AC,AA',A'C',BC). Ta có:

Đề bài

Cho hình lăng trụ \(ABC.A'B'C'\). Gọi \(M,N,P,Q\) lần lượt là trung điểm của các cạnh \(AC,AA',A'C',BC\). Ta có:

A. \(\left( {MNP} \right)\parallel \left( {BCA} \right)\).

B. \(\left( {MNQ} \right)\parallel \left( {A'B'C'} \right)\).

C. \(\left( {NQP} \right)\parallel \left( {CAB} \right)\).

D. \(\left( {MPQ} \right)\parallel \left( {ABA'} \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 8 trang 128 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

Sử dụng định lí: Nếu mặt phẳng \(\left( P \right)\) chứa hai đường thẳng \(a,b\) cắt nhau và hai đường thẳng đó cùng song song với mặt phẳng \(\left( Q \right)\) thì \(\left( P \right)\) song song với \(\left( Q \right)\).

Lời giải chi tiết

Bài 8 trang 128 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2

Ta có: \(M\) là trung điểm của \(AC\)

\(Q\) là trung điểm của \(BC\)

\( \Rightarrow MQ\) là đường trung bình của tam giác \(ABC\)

\(\left. \begin{array}{l} \Rightarrow MQ\parallel AB\\AB \subset \left( {ABA'} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow MQ\parallel \left( {ABA'} \right)\)

\(M\) là trung điểm của \(AC\)

\(P\) là trung điểm của \(A'C'\)

\( \Rightarrow MP\) là đường trung bình của hình bình hành \(ACC'A'\)

\(\left. \begin{array}{l} \Rightarrow MP\parallel AA'\\AA' \subset \left( {ABA'} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow MP\parallel \left( {ABA'} \right)\)

\(\left. \begin{array}{l}MQ\parallel \left( {ABA'} \right)\\MP\parallel \left( {ABA'} \right)\\MP,MQ \subset \left( {MPQ} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow \left( {MPQ} \right)\parallel \left( {ABA'} \right)\)

Chọn D.

Bạn đang khám phá nội dung Bài 8 trang 128 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Bài 8 trang 128 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Giải chi tiết

Bài 8 trang 128 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng trong chương trình học Giải tích, giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của nó. Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập:

Phần 1: Đạo hàm của hàm số

Để giải quyết phần này, học sinh cần nắm vững các quy tắc tính đạo hàm cơ bản, bao gồm đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương và đạo hàm của hàm hợp. Ngoài ra, cần nhớ các đạo hàm của các hàm số lượng giác, hàm mũ và hàm logarit.

  1. Câu a: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = x^3 - 2x^2 + 5x - 1.
    • Áp dụng quy tắc đạo hàm của tổng và hiệu, ta có: f'(x) = 3x^2 - 4x + 5.
  2. Câu b: Tính đạo hàm của hàm số g(x) = sin(x) + cos(x).
    • Áp dụng quy tắc đạo hàm của tổng và đạo hàm của hàm sin và cos, ta có: g'(x) = cos(x) - sin(x).
  3. Câu c: Tính đạo hàm của hàm số h(x) = e^x + ln(x).
    • Áp dụng quy tắc đạo hàm của tổng và đạo hàm của hàm mũ và logarit, ta có: h'(x) = e^x + 1/x.

Phần 2: Ứng dụng đạo hàm để giải quyết bài toán thực tế

Phần này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán liên quan đến vận tốc, gia tốc, tối ưu hóa và các bài toán khác trong thực tế. Để giải quyết các bài toán này, cần xác định đúng các đại lượng cần tìm và sử dụng đạo hàm để thiết lập phương trình hoặc tìm ra giá trị tối ưu.

Ví dụ, xét bài toán sau:

Một vật chuyển động theo phương trình s(t) = t^3 - 3t^2 + 2t, trong đó s(t) là quãng đường vật đi được sau thời gian t. Hãy tính vận tốc và gia tốc của vật tại thời điểm t = 2.

  • Bước 1: Tính vận tốc v(t) bằng cách lấy đạo hàm của quãng đường s(t) theo thời gian t: v(t) = s'(t) = 3t^2 - 6t + 2.
  • Bước 2: Tính gia tốc a(t) bằng cách lấy đạo hàm của vận tốc v(t) theo thời gian t: a(t) = v'(t) = 6t - 6.
  • Bước 3: Thay t = 2 vào các công thức trên để tính vận tốc và gia tốc tại thời điểm t = 2: v(2) = 3(2)^2 - 6(2) + 2 = 2 và a(2) = 6(2) - 6 = 6.

Phần 3: Luyện tập thêm

Để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập về đạo hàm, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, có thể tham khảo các bài giảng trực tuyến và các video hướng dẫn giải bài tập trên internet.

Bảng tổng hợp các công thức đạo hàm quan trọng

Hàm sốĐạo hàm
f(x) = c (hằng số)f'(x) = 0
f(x) = x^nf'(x) = nx^(n-1)
f(x) = sin(x)f'(x) = cos(x)
f(x) = cos(x)f'(x) = -sin(x)
f(x) = e^xf'(x) = e^x
f(x) = ln(x)f'(x) = 1/x

Hy vọng với lời giải chi tiết và các kiến thức bổ trợ trên, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về Bài 8 trang 128 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo và có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11