1. Môn Toán
  2. Giải mục 6 trang 40 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 6 trang 40 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 6 trang 40 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 6 trang 40 sách giáo khoa Toán 11 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài giải được trình bày rõ ràng, logic, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Chúng tôi luôn cập nhật nhanh chóng và chính xác các lời giải bài tập Toán 11, đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh trên toàn quốc.

Sử dụng máy tính cầm tay để giải các phương trình sau:

Thực hành 6

    Sử dụng máy tính cầm tay để giải các phương trình sau:

    \(\begin{array}{*{20}{l}}{a){\rm{ }}cosx{\rm{ }} = {\rm{ }}0,4;}\\{b){\rm{ }}tanx{\rm{ }} = \;\sqrt 3 .}\end{array}\)

    Phương pháp giải:

    + Nếu \(\left| m \right| \le 1\) thì phương trình có nghiệm:

    Khi \(\left| m \right| \le 1\)sẽ tồn tại duy nhất \(\alpha \in \left[ {0;\pi } \right]\) thoả mãn \({\rm{cos}}\alpha = m\). Khi đó:

    \({\rm{cosx}} = m \Leftrightarrow {\rm{cosx}} = {\rm{cos}}\alpha \) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \alpha + k2\pi \\x = - \alpha + k2\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

    + Với mọi \(m \in \mathbb{R}\), tồn tại duy nhất \(\alpha \in \left( { - \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right)\) thoả mãn \(\tan \alpha = m\). Khi đó:

    \(\tan {\rm{x}} = m \Leftrightarrow \tan x = \tan \alpha \Leftrightarrow x = \alpha + k\pi ,k \in \mathbb{Z}.\)

    Lời giải chi tiết:

    a) Sử dụng máy tính cầm tay ta có: \(cos1,16 \approx 0,4\)nên \(cosx = cos1,16\) do đó các nghiệm của phương trình là \(x = 1,16 + k2\pi \) hoặc \(x = -1,16 + k2\pi \)với \(k\; \in \;\mathbb{Z}\).

    Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S = \{ 1,16 + k2\pi ;-1,16 + k2\pi ,k\; \in \;\mathbb{Z}\} \).

    b) Sử dụng máy tính cầm tay ta có: \(tanx{\rm{ }} = \;\sqrt 3 \) nên \(tanx = \;tan\frac{\pi }{3} \Leftrightarrow x = \;\frac{\pi }{3} + k\pi ,{\rm{ }}k\; \in \;\mathbb{Z}.\)

    Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S = \;\left\{ {\frac{\pi }{3} + k\pi ,{\rm{ }}k\; \in \;\mathbb{Z}} \right\}.\)

    Vận dụng

      Quay lại bài toán khởi động, phương trình chuyển động của bóng đầu trục bàn đạp là \(x = 17cos5\pi t\,\;\left( {cm} \right)\) với t được đo bằng giây. Xác định các thời điểm t mà tại đó độ dài bóng \(|x|\;\) vừa bằng 10. Làm tròn kết quả đến hàng phần mười

      Phương pháp giải:

      + Nếu \(\left| m \right| \le 1\) thì phương trình có nghiệm:

      Khi \(\left| m \right| \le 1\)sẽ tồn tại duy nhất \(\alpha \in \left[ {0;\pi } \right]\) thoả mãn \({\rm{cos}}\alpha = m\). Khi đó:

      \({\rm{cosx}} = m \Leftrightarrow {\rm{cosx}} = {\rm{cos}}\alpha \) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \alpha + k2\pi \\x = - \alpha + k2\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

      Lời giải chi tiết:

      Xét phương trình \(\left| {17cos5\pi t} \right| = 10\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}17cos5\pi t = 10\\17cos5\pi t =-10\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}cos5\pi t = \frac{{10}}{{17}}\\cos5\pi t = -\frac{{10}}{{17}}\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}5\pi t = \pm 0,9 + k2\pi \\5\pi t = \pm 2,2 + k2\pi \end{array} \right.\left( {k\; \in \;\mathbb{Z}} \right)\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = \pm 0,06 + k\frac{2}{5}\\t = \pm 0,14 + k\frac{2}{5}\end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\end{array}\)

      Độ dài bóng \(|x|\;\)bằng 10 cm tại các thời điểm \(t = \pm 0,06 + k\frac{2}{5}\),\(t = \pm 0,14 + k\frac{2}{5}\),\(k \in \mathbb{Z}\).

      Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 6 trang 40 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Giải mục 6 trang 40 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

      Mục 6 trang 40 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về hàm số bậc hai. Đây là một phần kiến thức quan trọng, nền tảng cho các chương trình học toán ở các lớp trên. Việc nắm vững kiến thức về hàm số bậc hai giúp học sinh giải quyết các bài toán thực tế một cách hiệu quả.

      1. Nội dung chính của mục 6 trang 40

      Mục 6 tập trung vào việc xét dấu và ứng dụng của tam thức bậc hai. Cụ thể, học sinh sẽ được học về:

      • Xét dấu tam thức bậc hai: Xác định dấu của tam thức bậc hai dựa vào hệ số a và biệt thức Δ.
      • Giải bất phương trình bậc hai: Sử dụng xét dấu tam thức bậc hai để giải các bất phương trình bậc hai.
      • Ứng dụng của tam thức bậc hai: Giải các bài toán thực tế liên quan đến hàm số bậc hai.

      2. Phương pháp giải bài tập mục 6 trang 40

      Để giải tốt các bài tập trong mục 6 trang 40, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

      1. Nắm vững định nghĩa tam thức bậc hai: Hiểu rõ tam thức bậc hai là gì, các hệ số của tam thức bậc hai và vai trò của chúng.
      2. Thành thạo công thức tính biệt thức Δ: Biết cách tính biệt thức Δ và xác định số nghiệm của phương trình bậc hai.
      3. Hiểu rõ quy tắc xét dấu tam thức bậc hai: Nắm vững quy tắc xét dấu tam thức bậc hai dựa vào hệ số a và biệt thức Δ.
      4. Luyện tập giải các bài tập: Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập thường gặp.

      3. Giải chi tiết các bài tập trong mục 6 trang 40

      Dưới đây là lời giải chi tiết cho các bài tập trong mục 6 trang 40 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo:

      Bài 1: Xét dấu tam thức bậc hai f(x) = 2x2 - 5x + 3

      Lời giải:

      Ta có a = 2 > 0 và Δ = (-5)2 - 4 * 2 * 3 = 25 - 24 = 1 > 0. Do đó, tam thức bậc hai f(x) có hai nghiệm phân biệt x1 = 1 và x2 = 3/2.

      Bảng xét dấu:

      x-∞13/2+∞
      2x2 - 5x + 3+-++

      Vậy, f(x) > 0 khi x < 1 hoặc x > 3/2 và f(x) < 0 khi 1 < x < 3/2.

      Bài 2: Giải bất phương trình 3x2 + 2x - 1 > 0

      Lời giải:

      Ta có a = 3 > 0 và Δ = 22 - 4 * 3 * (-1) = 4 + 12 = 16 > 0. Do đó, bất phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 = -1 và x2 = 1/3.

      Bảng xét dấu:

      x-∞-11/3+∞
      3x2 + 2x - 1+-++

      Vậy, bất phương trình có nghiệm khi x < -1 hoặc x > 1/3.

      4. Lời khuyên khi học tập

      Để học tốt môn Toán 11, đặc biệt là phần hàm số bậc hai, học sinh nên:

      • Đọc kỹ sách giáo khoa: Nắm vững các định nghĩa, định lý và công thức liên quan.
      • Làm đầy đủ bài tập: Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng.
      • Tìm kiếm sự giúp đỡ: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè.
      • Sử dụng các nguồn tài liệu tham khảo: Tham khảo thêm các sách bài tập, đề thi và các trang web học toán online.

      Montoan.com.vn hy vọng rằng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán 11 và đạt kết quả cao trong các kỳ thi.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11