1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 57, 58, 59 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 57, 58, 59 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 57, 58, 59 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho các bài tập trong mục 1 trang 57, 58, 59 sách giáo khoa Toán 11 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo. Chúng tôi giúp học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, bài giải của chúng tôi không chỉ cung cấp đáp án mà còn phân tích rõ ràng từng bước, giúp học sinh hiểu sâu sắc bản chất của bài toán.

Thả một dây dọi (AO) chạm sàn nhà tại điểm (O). Kẻ một đường thẳng (xOy) bất kì trên sàn nhà.

Hoạt động 1

    Thả một dây dọi \(AO\) chạm sàn nhà tại điểm \(O\). Kẻ một đường thẳng \(xOy\) bất kì trên sàn nhà.

    a) Dùng êke để kiểm tra xem \(AO\) có vuông góc với \(xOy\) không.

    b) Nêu nhận xét về góc giữa dây dọi và một đường thẳng bất kì trong sàn nhà.

    Giải mục 1 trang 57, 58, 59 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

    Phương pháp giải:

    Quan sát hình ảnh, thực hành kiểm tra.

    Lời giải chi tiết:

    a) \(AO\) vuông góc với \(xOy\).

    b) Góc giữa dây dọi và một đường thẳng bất kì trong sàn nhà là góc vuông.

    Hoạt động 2

      Cho đường thẳng \(d\) vuông góc với hai đường thẳng 2 cắt nhau \(a\) và \(b\) trong mặt phẳng \(\left( P \right)\). Xét một đường thẳng \(c\) bất kì trong \(\left( P \right)\) (\(c\) không song song với \(a\) và \(b\)). Gọi \(O\) là giao điểm của \(d\) và \(\left( P \right)\). Trong \(\left( P \right)\) vẽ qua \(O\) ba đường thẳng \(a',b',c'\) lần lượt song song với \(a,b,c\). Vẽ một đường thẳng cắt \(a',b',c'\) lần lượt tại \(B,C,D\). Trên \(d\) lấy hai điểm \(E,F\) sao cho \(O\) là trung điểm của \(EF\) (Hình 4).

      Giải mục 1 trang 57, 58, 59 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

      a) Giải thích tại sao hai tam giác \(CEB\) và \(CFB\) bằng nhau.

      b) Có nhận xét gì về tam giác \(DEF\)? Từ đó suy ra góc giữa \(d\) và \(c\).

      Phương pháp giải:

      Sử dụng tính chất trung tuyến của đoạn thẳng.

      Lời giải chi tiết:

      a) Ta có:

      \(\left. \begin{array}{l}d \bot a\\a'\parallel a\end{array} \right\} \Rightarrow d \bot a' \Rightarrow EF \bot OB\)

      Mà \(O\) là trung điểm của \(EF\) \( \Rightarrow BE = BF\)

      \(\left. \begin{array}{l}d \bot b\\b'\parallel b\end{array} \right\} \Rightarrow d \bot b' \Rightarrow EF \bot OC\)

      Mà \(O\) là trung điểm của \(EF\) \( \Rightarrow CE = CF\)

      Xét \(\Delta CEB\) và \(\Delta CFB\) có:

      \(\left. \begin{array}{l}BE = BF\\CE = CF\\BC:chung\end{array} \right\} \Rightarrow \Delta CEB = \Delta CFB\left( {c.c.c} \right)\)

      b) \(\Delta CEB = \Delta CFB \Rightarrow DE = DF\)

      \( \Rightarrow D\) nằm trên đường trung trực của \(EF \Rightarrow OD \bot EF \Rightarrow c' \bot d\)

      Lại có \(c\parallel c'\)

      Vậy \(c \bot d \Rightarrow \left( {c,d} \right) = {90^ \circ }\).

      Hoạt động 3

        a) Trong không gian, cho điểm \(O\) và đường thẳng \(d\). Gọi \(a,b\) là hai đường thẳng phân biệt đi qua \(O\) và vuông góc với \(d\) (Hình 6a). Có nhận xét gì về vị trí tương đối giữa đường thẳng \(d\) và \(mp\left( {a,b} \right)\)?

        b) Trong không gian, cho điểm \(O\) và mặt phẳng \(\left( P \right)\). Gọi \(\left( Q \right)\) và \(\left( R \right)\) là hai mặt phẳng đi qua \(O\) và lần lượt vuông góc với hai đường cắt nhau \(a,b\) nằm trong \(\left( P \right)\) (Hình 6b). Có nhận xét gì về vị trí giữa mặt phẳng \(\left( P \right)\) và giao tuyến \(d\) của \(\left( Q \right),\left( R \right)\)?

        Giải mục 1 trang 57, 58, 59 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

        Phương pháp giải:

        a) Sử dụng định lí 1: Nếu đường thẳng \(d\) vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau \(a\) và \(b\) cùng nằm trong mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) thì \(d \bot \left( \alpha \right)\).

        b) Sử dụng tính chất: đường thẳng \(d\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) thì nó vuông góc với mọi đường thẳng \(a\) nằm trong \(\left( \alpha \right)\).

        Lời giải chi tiết:

        a) Ta có:

        \(\left. \begin{array}{l}d \bot a\\d \bot b\\a \cap b = \left\{ O \right\}\end{array} \right\} \Rightarrow d \bot mp\left( {a,b} \right)\).

        b) Ta có:

        \(\begin{array}{l}\left. \begin{array}{l}a \bot \left( Q \right)\\d \subset \left( Q \right)\end{array} \right\} \Rightarrow a \bot d\\\left. \begin{array}{l}b \bot \left( R \right)\\d \subset \left( R \right)\end{array} \right\} \Rightarrow b \bot d\end{array}\)

        Mà \(a,b\) cắt nhau nằm trong \(\left( P \right)\)

        \( \Rightarrow d \bot \left( P \right)\)

        Thực hành 1

          Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình vuông, \(O\) là giao điểm của \(AC\) và \(BD,SA\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\). Gọi \(H,I,K\) lần lượt là hình chiếu vuông góc của điểm \(A\) trên các cạnh \(SB,SC,SD\). Chứng minh rằng:

          a) \(CB \bot \left( {SAB} \right)\) và \(CD \bot \left( {SAD} \right)\);

          b) \(HK \bot AI\).

          Giải mục 1 trang 57, 58, 59 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

          Phương pháp giải:

          ‒ Cách chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng: chứng minh đường thẳng đó vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau nằm trong mặt phẳng.

          ‒ Cách chứng minh hai đường thẳng vuông góc:

          Cách 1: Chứng minh góc giữa chúng bằng \({90^ \circ }\).

          Cách 2: Chứng minh đường thẳng này vuông góc với một mặt phẳng chứa đường thẳng kia.

          Lời giải chi tiết:

          a) Ta có:

          \(SA \bot \left( {ABC{\rm{D}}} \right) \Rightarrow SA \bot CB\)

          \(ABC{\rm{D}}\) là hình vuông \( \Rightarrow AB \bot CB\)

          \( \Rightarrow CB \bot \left( {SAB} \right)\)

          \(SA \bot \left( {ABC{\rm{D}}} \right) \Rightarrow SA \bot CD\)

          \(ABC{\rm{D}}\) là hình vuông \( \Rightarrow AD \bot CD\)

          \( \Rightarrow CD \bot \left( {SAD} \right)\)

          b) Ta có:

          \(\left. \begin{array}{l}CB \bot \left( {SAB} \right) \Rightarrow CB \bot AH\\AH \bot SB\end{array} \right\} \Rightarrow AH \bot \left( {SBC} \right) \Rightarrow AH \bot SC\)

          \(\left. \begin{array}{l}CD \bot \left( {SAD} \right) \Rightarrow CD \bot AK\\AK \bot SD\end{array} \right\} \Rightarrow AK \bot \left( {SC{\rm{D}}} \right) \Rightarrow AK \bot SC\)

          \( \Rightarrow SC \bot \left( {AHK} \right) \Rightarrow SC \bot HK\)

          \(\begin{array}{l}\Delta SAB = \Delta SA{\rm{D}}\left( {c.g.c} \right) \Rightarrow SH = SK,SB = S{\rm{D}}\\\left. \begin{array}{l} \Rightarrow \frac{{SH}}{{SB}} = \frac{{SK}}{{S{\rm{D}}}} \Rightarrow HK\parallel B{\rm{D}}\\SA \bot \left( {ABC{\rm{D}}} \right) \Rightarrow SA \bot B{\rm{D}}\end{array} \right\} \Rightarrow SA \bot HK\end{array}\)

          \(\left. \begin{array}{l}SC \bot HK\\SA \bot HK\end{array} \right\} \Rightarrow HK \bot \left( {SAC} \right) \Rightarrow HK \bot AI\)

          Vận dụng 1

            Làm thể nào để dựng cột chống một biển báo vuông góc với mặt đất?

            Giải mục 1 trang 57, 58, 59 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

            Phương pháp giải:

            Sử dụng định lí 1: Nếu đường thẳng \(d\) vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau \(a\) và \(b\) cùng nằm trong mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) thì \(d \bot \left( \alpha \right)\).

            Lời giải chi tiết:

            Vì chân của cột chống biển báo là hai đường thẳng cắt nhau nên ta dựng cột chống vuông góc với hai chân của cột chống thì cột chống của biển báo vuông góc với mặt đất.

            Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 1 trang 57, 58, 59 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Giải mục 1 trang 57, 58, 59 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Hướng dẫn chi tiết

            Mục 1 của chương trình Toán 11 tập 2 Chân trời sáng tạo thường tập trung vào các khái niệm và ứng dụng của đạo hàm. Việc nắm vững kiến thức về đạo hàm là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán liên quan đến sự biến thiên của hàm số, cực trị, và các bài toán thực tế.

            Nội dung chính của mục 1

            • Đạo hàm của hàm số: Định nghĩa đạo hàm, ý nghĩa hình học và vật lý của đạo hàm.
            • Các quy tắc tính đạo hàm: Quy tắc tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương của các hàm số.
            • Đạo hàm của các hàm số sơ cấp: Đạo hàm của hàm số lũy thừa, hàm số lượng giác, hàm số mũ, hàm số logarit.
            • Ứng dụng của đạo hàm: Giải các bài toán liên quan đến tiếp tuyến của đồ thị hàm số, vận tốc, gia tốc.

            Giải chi tiết bài tập trang 57

            Trang 57 thường chứa các bài tập áp dụng các quy tắc tính đạo hàm cơ bản. Ví dụ, bài 1 có thể yêu cầu tính đạo hàm của hàm số f(x) = x3 + 2x2 - 5x + 1. Lời giải sẽ sử dụng quy tắc tính đạo hàm của tổng và đạo hàm của hàm số lũy thừa:

            f'(x) = 3x2 + 4x - 5

            Giải chi tiết bài tập trang 58

            Trang 58 thường chứa các bài tập phức tạp hơn, yêu cầu học sinh kết hợp nhiều quy tắc tính đạo hàm. Ví dụ, bài 2 có thể yêu cầu tính đạo hàm của hàm số f(x) = sin(x) * cos(x). Lời giải sẽ sử dụng quy tắc tính đạo hàm của tích và đạo hàm của hàm số lượng giác:

            f'(x) = cos(x) * cos(x) + sin(x) * (-sin(x)) = cos2(x) - sin2(x)

            Giải chi tiết bài tập trang 59

            Trang 59 thường chứa các bài tập ứng dụng đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế. Ví dụ, bài 3 có thể yêu cầu tìm vận tốc của một vật tại thời điểm t, biết rằng quãng đường vật đi được là s(t) = t2 + 3t + 2. Lời giải sẽ sử dụng đạo hàm để tính vận tốc:

            v(t) = s'(t) = 2t + 3

            Mẹo giải bài tập đạo hàm hiệu quả

            1. Nắm vững định nghĩa và các quy tắc tính đạo hàm: Đây là nền tảng cơ bản để giải quyết mọi bài toán.
            2. Phân tích kỹ đề bài: Xác định rõ hàm số cần tính đạo hàm và các điều kiện của bài toán.
            3. Sử dụng các công thức đạo hàm một cách linh hoạt: Kết hợp các quy tắc tính đạo hàm để giải quyết các bài toán phức tạp.
            4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả tính đạo hàm là chính xác.

            Tài liệu tham khảo hữu ích

            • Sách giáo khoa Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo
            • Sách bài tập Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo
            • Các trang web học toán online uy tín như montoan.com.vn

            Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các bạn học sinh sẽ tự tin giải quyết các bài tập trong mục 1 trang 57, 58, 59 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo. Chúc các bạn học tốt!

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11