Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh giải các bài tập Toán 11 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả. Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho mục 1 trang 89, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Chúng tôi luôn cập nhật lời giải mới nhất, đảm bảo độ chính xác cao và phù hợp với nội dung sách giáo khoa hiện hành.
Gieo hai con xúc xắc cân đối và đồng chất
Gieo hai con xúc xắc cân đối và đồng chất. Gọi \(A\) là biến cố “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 5”, \(B\) là biến cố “Tích số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 6”.
a) Hãy viết tập hợp mô tả các biến cố trên.
b) Hãy liệt kê các kết quả của phép thử làm cho cả hai biến cố \(A\) và \(B\) cùng xảy ra.
Phương pháp giải:
Liệt kê các phần tử của tập hợp.
Lời giải chi tiết:
a) \(A = \left\{ {\left( {1;4} \right);\left( {2;3} \right);\left( {3;2} \right);\left( {4;1} \right)} \right\}\)
\(B = \left\{ {\left( {1;6} \right);\left( {2;3} \right);\left( {3;2} \right);\left( {6;1} \right)} \right\}\)
b) Các kết quả của phép thử làm cho cả hai biến cố \(A\) và \(B\) cùng xảy ra là \(\left( {2;3} \right);\left( {3;2} \right)\)
Tiếp tục với phép thử ở Ví dụ 1.
a) Gọi \(D\) là biến cố “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc thứ nhất là 3”. Hãy xác định các biến cố \(AD,BD\) và \(C{\rm{D}}\).
b) Gọi \(\bar A\) là biến cố đối của biến cố \(A\). Hãy viết tập hợp mô tả các biến cố giao \(\bar AB\) và \(\bar AC\).
Phương pháp giải:
Liệt kê các phần tử của tập hợp.
Lời giải chi tiết:
a) \(D = \left\{ {\left( {3;1} \right);\left( {3;2} \right);\left( {3;3} \right);\left( {3;4} \right);\left( {3;5} \right);\left( {3;6} \right)} \right\}\)
\(A{\rm{D}} = \left\{ {\left( {3;2} \right)} \right\};B{\rm{D}} = \left\{ {\left( {3;2} \right)} \right\};C{\rm{D}} = \left\{ {\left( {3;1} \right)} \right\}\)
b) \(\bar AB = \left\{ {\left( {1;6} \right);\left( {6;1} \right)} \right\}\)
\(\bar A{\rm{C}} = \left\{ {\left( {1;6} \right);\left( {6;1} \right);\left( {1;5} \right);\left( {5;1} \right);\left( {1;3} \right);\left( {3;1} \right);\left( {1;2} \right);\left( {2;1} \right);\left( {1;1} \right)} \right\}\)
Mục 1 trang 89 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về đạo hàm. Đây là một phần quan trọng trong chương trình Toán 11, giúp học sinh hiểu rõ hơn về khái niệm đạo hàm, các quy tắc tính đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc giải quyết các bài toán thực tế.
Mục 1 trang 89 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo thường bao gồm các bài tập về:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong mục 1 trang 89 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo:
Lời giải:
Ta có f'(x) = 2x + 3. Thay x = 1 vào, ta được f'(1) = 2(1) + 3 = 5.
Vậy, đạo hàm của hàm số f(x) tại x = 1 là 5.
Lời giải:
Ta có g'(x) = cos(x) - sin(x).
Vậy, đạo hàm của hàm số g(x) là cos(x) - sin(x).
Lời giải:
Ta có h'(x) = ex + 1/x.
Vậy, đạo hàm của hàm số h(x) là ex + 1/x.
Để giải các bài tập về đạo hàm một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc tính đạo hàm sau:
Đạo hàm có rất nhiều ứng dụng trong toán học và các lĩnh vực khác, bao gồm:
Để củng cố kiến thức về đạo hàm, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập khác trong SGK Toán 11 tập 2 và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, các em có thể tham khảo các bài giảng online và các video hướng dẫn giải bài tập về đạo hàm trên Montoan.com.vn.
Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và các kiến thức bổ ích được cung cấp trong bài viết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về mục 1 trang 89 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.