1. Môn Toán
  2. Giải mục 5 trang 38, 39 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 5 trang 38, 39 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 5 trang 38, 39 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 5 trang 38, 39 sách giáo khoa Toán 11 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những nội dung chất lượng, chính xác và cập nhật nhất để hỗ trợ tối đa cho các em học sinh.

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho C là điểm trên trục côtang có toạ độ là (-1; 1) (Hình 7).

Hoạt động 5

    Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho C là điểm trên trục côtang có toạ độ là (-1; 1) (Hình 7). Những điểm nào biểu diễn góc lượng giác x có \(cotx = - 1\)? Xác định số đo của các góc lượng giác đó.

    Giải mục 5 trang 38, 39 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

    Phương pháp giải:

    Quan sát hình vẽ để trả lời.

    Lời giải chi tiết:

    Trên đường tròn lượng giác hai điểm M và N biểu diễn các góc lượng giác có số đo góc x thỏa mãn \(cotx = - 1\).

    Điểm M biểu diễn các góc lượng giác có số đo góc \(\frac{{3\pi }}{4} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\).

    Điểm N biểu diễn các góc lượng giác có số đo góc \( - \frac{\pi }{4} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\).

    Thực hành 5

      Giải các phương trình sau:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{a){\rm{ }}cotx = 1;}\\{b){\rm{ }}cot\left( {3x + 30^\circ } \right) = cot75^\circ .}\end{array}\)

      Phương pháp giải:

      Với mọi \(m \in \mathbb{R}\), tồn tại duy nhất \(\alpha \in \left( {0;\pi } \right)\) thoả mãn \(\cot \alpha = m\). Khi đó:

      \(\cot {\rm{x}} = m \Leftrightarrow \cot x = \cot \alpha \Leftrightarrow x = \alpha + k\pi ,k \in \mathbb{Z}.\)

      \(\cot x = \cot {\alpha ^o} \Leftrightarrow x = {\alpha ^o} + k{180^o},k \in \mathbb{Z}.\)

      Lời giải chi tiết:

      a) Vì \(cotx = 1\)nên phương trình \(cotx = 1\) có các nghiệm là \(x = \frac{\pi }{4} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}\).

      Vậy tập nghiệm của phương trình là: \(S = \left\{ {\frac{\pi }{4} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}} \right\}\).

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{b){\rm{ }}cot\left( {3x + 30^\circ } \right) = cot75^\circ }\\{ \Leftrightarrow \;3x + 30^\circ = 75^\circ + k180^\circ ,{\rm{ }}k\; \in \;\mathbb{Z}}\\{ \Leftrightarrow \;3x = 45^\circ + k180^\circ ,{\rm{ }}k\; \in \;\mathbb{Z}.}\\{ \Leftrightarrow \;x = 15^\circ + k60^\circ ,{\rm{ }}k\; \in \;\mathbb{Z}}\end{array}\)

      Vậy tập nghiệm của phương trình là: \(S = \{ 15^\circ + k60^\circ ,{\rm{ }}k\; \in \;\mathbb{Z}\} .\)

      Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 5 trang 38, 39 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Giải mục 5 trang 38, 39 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

      Mục 5 trong SGK Toán 11 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo tập trung vào việc nghiên cứu về giới hạn của hàm số tại một điểm. Đây là một khái niệm nền tảng quan trọng trong giải tích, giúp học sinh hiểu rõ hơn về sự biến đổi của hàm số khi biến số tiến tới một giá trị cụ thể. Việc nắm vững kiến thức về giới hạn hàm số là bước đệm quan trọng để học sinh tiếp cận các khái niệm phức tạp hơn như đạo hàm và tích phân.

      Nội dung chính của mục 5 trang 38, 39

      • Khái niệm giới hạn của hàm số tại một điểm: Định nghĩa giới hạn, ý nghĩa của giới hạn, các tính chất của giới hạn.
      • Các phương pháp tính giới hạn: Sử dụng định nghĩa, sử dụng các tính chất của giới hạn, sử dụng các giới hạn đặc biệt.
      • Ứng dụng của giới hạn hàm số: Giải các bài toán liên quan đến sự liên tục của hàm số, tìm tiệm cận của đồ thị hàm số.

      Giải chi tiết bài tập mục 5 trang 38, 39

      Bài 1: Tính các giới hạn sau

      a) lim (x→2) (x^2 - 4) / (x - 2)

      Lời giải: Ta có thể phân tích tử số thành (x - 2)(x + 2). Khi đó:

      lim (x→2) (x^2 - 4) / (x - 2) = lim (x→2) (x - 2)(x + 2) / (x - 2) = lim (x→2) (x + 2) = 4

      b) lim (x→0) sin(x) / x

      Lời giải: Đây là một giới hạn đặc biệt, có giá trị bằng 1.

      lim (x→0) sin(x) / x = 1

      Bài 2: Cho hàm số f(x) = x^2 + 1. Tính f(2) và lim (x→2) f(x)

      Lời giải:

      f(2) = 2^2 + 1 = 5

      lim (x→2) f(x) = lim (x→2) (x^2 + 1) = 2^2 + 1 = 5

      Bài 3: Chứng minh hàm số f(x) = |x| liên tục tại x = 0

      Lời giải: Để chứng minh hàm số f(x) = |x| liên tục tại x = 0, ta cần chứng minh:

      1. f(0) tồn tại
      2. lim (x→0) f(x) tồn tại
      3. lim (x→0) f(x) = f(0)

      Ta có:

      f(0) = |0| = 0

      lim (x→0+) f(x) = lim (x→0+) x = 0

      lim (x→0-) f(x) = lim (x→0-) -x = 0

      Vì lim (x→0+) f(x) = lim (x→0-) f(x) = 0, nên lim (x→0) f(x) = 0

      Do đó, lim (x→0) f(x) = f(0) = 0, suy ra hàm số f(x) = |x| liên tục tại x = 0.

      Mẹo giải bài tập về giới hạn hàm số

      • Nắm vững định nghĩa: Hiểu rõ định nghĩa giới hạn là bước đầu tiên để giải quyết các bài toán liên quan.
      • Sử dụng các tính chất: Áp dụng các tính chất của giới hạn để đơn giản hóa biểu thức và tìm ra kết quả.
      • Nhận biết các giới hạn đặc biệt: Ghi nhớ các giới hạn đặc biệt thường gặp để tiết kiệm thời gian.
      • Phân tích kỹ đề bài: Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và nâng cao khả năng giải quyết vấn đề.

      Kết luận

      Hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em học sinh đã hiểu rõ hơn về mục 5 trang 38, 39 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11