1. Môn Toán
  2. Bài 6 trang 24 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài 6 trang 24 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài 6 trang 24 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Giải tích

Bài 6 trang 24 SGK Toán 11 tập 1 thuộc chương trình học Giải tích của môn Toán lớp 11, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về giới hạn hàm số để giải quyết các bài toán cụ thể. Bài tập này đòi hỏi học sinh phải nắm vững định nghĩa, tính chất của giới hạn và các phương pháp tính giới hạn thường gặp.

Montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 6 trang 24, giúp các em học sinh hiểu rõ bản chất của bài toán và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Chứng minh rằng tam giác ABC, ta có (sin A = sin B.cos C + sin C.cos B)

Đề bài

Chứng minh rằng tam giác ABC, ta có \(\sin A = \sin B.\cos C + \sin C.\cos B\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 6 trang 24 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

Sử dụng định lý tổng 3 góc trong một tam giác bằng 1800 và áp dụng công thức cộng.

Bài 6 trang 24 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2

Bài 6 trang 24 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 3

Lời giải chi tiết

Ta có: \(A + B + C = {180^0}\) (tổng 3 góc trong một tam giác)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow A = {180^0} - \left( {B + C} \right)\\ \Leftrightarrow \sin A = \sin \left( {{{180}^0} - \left( {B + C} \right)} \right)\\ \Leftrightarrow \sin A = \sin \left( {B + C} \right) = \sin B.\cos C + \sin C.\cos B\end{array}\)

Bạn đang khám phá nội dung Bài 6 trang 24 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Bài 6 trang 24 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 6 trang 24 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo yêu cầu học sinh tính giới hạn của hàm số tại một điểm. Để giải bài toán này, chúng ta cần áp dụng các định nghĩa và tính chất của giới hạn hàm số đã học.

Nội dung bài tập

Bài tập thường có dạng tính limx→a f(x), trong đó f(x) là một hàm số và a là một số thực. Việc tính giới hạn có thể được thực hiện bằng nhiều phương pháp khác nhau, tùy thuộc vào dạng của hàm số.

Phương pháp giải

  1. Phương pháp trực tiếp: Thay trực tiếp giá trị x = a vào hàm số f(x) để tính giới hạn. Phương pháp này chỉ áp dụng được khi hàm số f(x) liên tục tại x = a.
  2. Phương pháp phân tích thành nhân tử: Nếu hàm số f(x) có dạng phân thức, ta có thể phân tích tử và mẫu thành nhân tử để rút gọn biểu thức, sau đó thay x = a vào để tính giới hạn.
  3. Phương pháp nhân liên hợp: Nếu hàm số f(x) chứa căn thức, ta có thể nhân tử và mẫu với liên hợp của biểu thức chứa căn thức để khử căn thức, sau đó thay x = a vào để tính giới hạn.
  4. Sử dụng các giới hạn đặc biệt: Áp dụng các giới hạn đặc biệt như limx→0 sinx/x = 1, limx→0 (1 - cosx)/x = 0, v.v.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tính limx→2 (x2 - 4) / (x - 2)

Giải: Ta có thể phân tích tử thành nhân tử: x2 - 4 = (x - 2)(x + 2). Do đó, limx→2 (x2 - 4) / (x - 2) = limx→2 (x + 2) = 4.

Ví dụ 2: Tính limx→0 sinx / x

Giải: Đây là một giới hạn đặc biệt, ta có limx→0 sinx / x = 1.

Lưu ý quan trọng

  • Luôn kiểm tra xem hàm số có xác định tại điểm x = a hay không.
  • Chọn phương pháp giải phù hợp với dạng của hàm số.
  • Kiểm tra lại kết quả bằng cách thay một giá trị x gần a vào hàm số để xem giới hạn có đúng như dự đoán hay không.

Bài tập tương tự

Để rèn luyện kỹ năng giải toán, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Tính limx→1 (x2 - 1) / (x - 1)
  • Tính limx→0 (1 - cosx) / x
  • Tính limx→3 (x3 - 27) / (x - 3)

Kết luận

Bài 6 trang 24 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về giới hạn hàm số. Bằng cách nắm vững các phương pháp giải và luyện tập thường xuyên, các em sẽ có thể tự tin giải quyết các bài toán tương tự.

Phương phápỨng dụng
Trực tiếpHàm số liên tục tại x = a
Phân tích thành nhân tửHàm số dạng phân thức
Nhân liên hợpHàm số chứa căn thức
Giới hạn đặc biệtCác giới hạn quen thuộc

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11