1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 42, 43 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 42, 43 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 42, 43 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh giải các bài tập Toán 11 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả. Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho mục 1 trang 42, 43, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cập nhật lời giải mới nhất, đảm bảo độ chính xác cao và phù hợp với nội dung SGK hiện hành.

a) Dùng định nghĩa tỉnh đạo hàm của hàm số (y = x) tại điểm (x = {x_0}).

Hoạt động 1

    a) Dùng định nghĩa tỉnh đạo hàm của hàm số \(y = x\) tại điểm \(x = {x_0}\).

    b) Nhắc lại đạo hàm của các hàm số \(y = {x^2},y = {x^3}\) đã tìm được ở bài học trước. Từ đó, dự đoán đạo hàm của hàm số \(y = {x^n}\) với \(n \in {\mathbb{N}^*}\).

    Phương pháp giải:

    Tính giới hạn \(f'\left( {{x_0}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{f\left( x \right) - f\left( {{x_0}} \right)}}{{x - {x_0}}}\).

    Lời giải chi tiết:

    a) Với bất kì \({x_0} \in \mathbb{R}\), ta có:

    \(f'\left( {{x_0}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{f\left( x \right) - f\left( {{x_0}} \right)}}{{x - {x_0}}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{x - {x_0}}}{{x - {x_0}}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} 1 = 1\)

    Vậy \(f'\left( x \right) = {\left( x \right)^\prime } = 1\) trên \(\mathbb{R}\).

    b) Ta có:

    \(\begin{array}{l}{\left( {{x^2}} \right)^\prime } = 2{\rm{x}}\\{\left( {{x^3}} \right)^\prime } = 3{{\rm{x}}^2}\\...\\{\left( {{x^n}} \right)^\prime } = n{{\rm{x}}^{n - 1}}\end{array}\)

    Thực hành 1

      Tính đạo hàm của hảm số \(y = {x^{10}}\) tại \(x = - 1\) và \(x = \sqrt[3]{2}\).

      Phương pháp giải:

      Áp dụng công thức \({\left( {{x^n}} \right)^\prime } = n{{\rm{x}}^{n - 1}}\).

      Lời giải chi tiết:

      Ta có: \({\left( {{x^{10}}} \right)^\prime } = 10{{\rm{x}}^9}\)

      Từ đó: \(y'\left( { - 1} \right) = 10.{\left( { - 1} \right)^9} = - 10\) và \(y'\left( {\sqrt[3]{2}} \right) = 10.{\left( {\sqrt[3]{2}} \right)^9} = 80\).

      Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 1 trang 42, 43 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Giải mục 1 trang 42, 43 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

      Mục 1 trang 42, 43 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về đạo hàm. Đây là một phần kiến thức quan trọng, nền tảng cho các chương trình học toán cao hơn. Việc nắm vững các khái niệm và phương pháp giải bài tập trong mục này là điều cần thiết để đạt kết quả tốt trong môn Toán.

      Nội dung chính của Mục 1 trang 42, 43

      Mục 1 tập trung vào việc giới thiệu các khái niệm cơ bản về đạo hàm, bao gồm:

      • Định nghĩa đạo hàm của hàm số tại một điểm.
      • Ý nghĩa hình học của đạo hàm: hệ số góc của tiếp tuyến.
      • Các quy tắc tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương của các hàm số.
      • Đạo hàm của một số hàm số cơ bản như hàm đa thức, hàm lượng giác, hàm mũ, hàm logarit.

      Phương pháp giải bài tập Mục 1 trang 42, 43

      Để giải tốt các bài tập trong Mục 1, học sinh cần:

      1. Nắm vững định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm.
      2. Thành thạo các quy tắc tính đạo hàm.
      3. Luyện tập thường xuyên với các bài tập khác nhau.
      4. Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi, phần mềm toán học.

      Giải chi tiết các bài tập trong Mục 1 trang 42, 43

      Bài 1: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = x2 + 3x - 2

      Áp dụng quy tắc đạo hàm của tổng và đạo hàm của hàm số lũy thừa, ta có:

      f'(x) = 2x + 3

      Bài 2: Tìm hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = sin(x) tại điểm x = π/2

      Đạo hàm của hàm số y = sin(x) là y' = cos(x). Tại x = π/2, y' = cos(π/2) = 0. Vậy hệ số góc của tiếp tuyến là 0.

      Bài 3: Tính đạo hàm của hàm số y = (x2 + 1) / (x - 1)

      Áp dụng quy tắc đạo hàm của thương, ta có:

      y' = [(x2 + 1)'(x - 1) - (x2 + 1)(x - 1)'] / (x - 1)2

      y' = [2x(x - 1) - (x2 + 1)] / (x - 1)2

      y' = (x2 - 2x - 1) / (x - 1)2

      Lưu ý khi giải bài tập về đạo hàm

      Khi giải bài tập về đạo hàm, cần chú ý:

      • Kiểm tra kỹ điều kiện xác định của hàm số.
      • Sử dụng đúng các quy tắc đạo hàm.
      • Rút gọn biểu thức đạo hàm một cách cẩn thận.
      • Kiểm tra lại kết quả bằng cách thay các giá trị cụ thể vào hàm số và đạo hàm.

      Ứng dụng của đạo hàm trong thực tế

      Đạo hàm có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, bao gồm:

      • Tính vận tốc và gia tốc của vật chuyển động.
      • Tìm cực trị của hàm số.
      • Giải các bài toán tối ưu hóa.
      • Phân tích sự thay đổi của các hiện tượng vật lý, kinh tế, xã hội.

      Kết luận

      Việc nắm vững kiến thức về đạo hàm và luyện tập giải bài tập thường xuyên là điều cần thiết để học tốt môn Toán 11. Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và lời giải cụ thể trong bài viết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và đạt kết quả tốt nhất.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11