1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 109, 110 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 109, 110 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 109, 110 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 3 trang 109, 110 sách giáo khoa Toán 11 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và trình bày một cách rõ ràng nhất để hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.

Cho đường thẳng \(a\) song song với mặt phẳng \(\left( P \right)\), mặt phẳng \(\left( Q \right)\) chứa \(a\) và cắt \(\left( P \right)\) theo giao tuyến \(b\) (Hình 10).

Hoạt động 3

    Cho đường thẳng \(a\) song song với mặt phẳng \(\left( P \right)\), mặt phẳng \(\left( Q \right)\) chứa \(a\) và cắt \(\left( P \right)\) theo giao tuyến \(b\) (Hình 10). Trong \(\left( Q \right)\), hai đường thẳng \(a,b\) có bao nhiều điểm chung?

    Giải mục 3 trang 109, 110 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

    Phương pháp giải:

    Để xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng, ta dựa vào số điểm chung của hai đường thẳng đó.

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: \(a\parallel \left( P \right) \Rightarrow \) Đường thẳng \(a\) và mặt phẳng \(\left( P \right)\) không có điểm chung.

    \(\left( P \right) \cap \left( Q \right) = b \Rightarrow b \subset \left( P \right)\)

    Do đó hai đường thẳng \(a,b\) không có điểm chung.

    Hoạt động 4

      Cho hai đường thẳng chéo nhau \(a,b\). Lấy một điểm \(M\) trên \(a\), vẽ đường thẳng \(b'\) đi qua \(M\) và song song với \(b\). Đặt \(\left( P \right)\) là mặt phẳng đi qua \(a,b'\).

      a) Có nhận xét gì về mối liên hệ giữa \(b\) và \(\left( P \right)\).

      b) Gọi \(\left( {P'} \right)\) là mặt phẳng chứa \(a\) và song song với \(b\). Có nhận xét gì về mối liên hệ giữa \(b'\) và \(\left( {P'} \right)\); \(\left( P \right)\) và \(\left( {P'} \right)\)?

      Giải mục 3 trang 109, 110 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

      Phương pháp giải:

      Sử dụng hệ quả 1: Cho đường thẳng \(a\) song song với mặt phẳng \(\left( P \right)\). Nếu qua điểm M thuộc \(\left( P \right)\) ta vẽ đường thẳng \(b\) song song với \(a\) thì \(b\) phải nằm trong \(\left( P \right)\).

      Lời giải chi tiết:

      a) Ta có:

      \(\left. \begin{array}{l}b\parallel b'\\b' \subset \left( P \right)\end{array} \right\} \Rightarrow b\parallel \left( P \right)\)

      b) Theo hệ quả 1, ta có:

      \(\left. \begin{array}{l}b\parallel \left( {P'} \right)\\M \in b'\\b\parallel b'\end{array} \right\} \Rightarrow b' \subset \left( {P'} \right)\)

      \(\begin{array}{l}\left. \begin{array}{l}a \subset \left( P \right)\\a \subset \left( {P'} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow a = \left( P \right) \cap \left( {P'} \right)\\\left. \begin{array}{l}b' \subset \left( P \right)\\b' \subset \left( {P'} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow b' = \left( P \right) \cap \left( {P'} \right)\end{array}\)

      Do đó \(a\) và \(b'\) đều là các đường thẳng chung của hai mặt phẳng \(\left( P \right)\) và \(\left( {P'} \right)\).

      Vì \(a\) và \(b'\) phân biệt, mà hai mặt phẳng phân biệt chỉ có duy nhất một đường thẳng chung nên \(\left( P \right) \equiv \left( {P'} \right)\).

      Thực hành 3

        Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình bình hành và \(M,N,E\) lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng \(AB,CD,SA\) (Hình 17). Chứng minh rằng:

        a) \(MN\) song song với hai mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\) và \(\left( {SAD} \right)\);

        b) \(SB\) và \(SC\) song song với mặt phẳng \(\left( {MNE} \right)\).

        Giải mục 3 trang 109, 110 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

        Phương pháp giải:

        Để chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng, ta chứng minh đường thẳng đấy không nằm trong mặt phẳng và song song với một đường thẳng nằm trong mặt phẳng.

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 3 trang 109, 110 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2

        a) \(M\) là trung điểm của \(AB\)

        \(N\) là trung điểm của \(C{\rm{D}}\)

        \( \Rightarrow MN\) là đường trung bình của hình bình hành \(ABCD\)

        \( \Rightarrow MN\parallel A{\rm{D}}\parallel BC\)

        Ta có:

        \(\begin{array}{l}\left. \begin{array}{l}MN\parallel BC\\BC \subset \left( {SBC} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow MN\parallel \left( {SBC} \right)\\\left. \begin{array}{l}MN\parallel A{\rm{D}}\\A{\rm{D}} \subset \left( {SA{\rm{D}}} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow MN\parallel \left( {SA{\rm{D}}} \right)\end{array}\)

        b) \(M\) là trung điểm của \(AB\)

        \(E\) là trung điểm của \(SA\)

        \( \Rightarrow ME\) là đường trung bình của tam giác \(SAB\)

        \(\left. \begin{array}{l} \Rightarrow ME\parallel SB\\ME \subset \left( {MNE} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow SB\parallel \left( {MNE} \right)\)

        Gọi \(O\) là giao điểm của \(AC\) và \(BD\)

        \( \Rightarrow O\) là trung điểm của \(AC\) và \(O,M,N\) thẳng hàng

        Mà \(E\) là trung điểm của \(SA\)

        \( \Rightarrow OE\) là đường trung bình của tam giác \(SAC\)

        \(\left. \begin{array}{l} \Rightarrow OE\parallel SC\\OE \subset \left( {MNE} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow SC\parallel \left( {MNE} \right)\)

        Vận dụng 2

          Làm thế nào để đặt cây thước kẻ \(a\) để nó song song các trang của một cuốn sách?

          Phương pháp giải:

          Sử dụng định lí 1: Nếu đường thẳng \(a\) không nằm trong mặt phẳng \(\left( P \right)\) và song song với một đường thẳng \(b\) nào đó nằm trong \(\left( P \right)\) thì \(a\) song song với \(\left( P \right)\).

          Lời giải chi tiết:

          Để đặt cây thước kẻ \(a\) song song các trang của một cuốn sách, ta đặt nó song song với mép cuốn sách.

          Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 3 trang 109, 110 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Giải mục 3 trang 109, 110 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

          Mục 3 trong SGK Toán 11 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo tập trung vào việc nghiên cứu về giới hạn của hàm số. Đây là một khái niệm nền tảng quan trọng trong giải tích, giúp học sinh hiểu rõ hơn về hành vi của hàm số khi biến số tiến tới một giá trị nhất định.

          1. Khái niệm giới hạn của hàm số

          Giới hạn của hàm số f(x) khi x tiến tới a được ký hiệu là limx→a f(x). Nó biểu thị giá trị mà hàm số f(x) tiến tới khi x càng gần a, nhưng không bằng a.

          • Giới hạn bên trái: limx→a- f(x) - Giá trị hàm số tiến tới khi x tiến tới a từ bên trái.
          • Giới hạn bên phải: limx→a+ f(x) - Giá trị hàm số tiến tới khi x tiến tới a từ bên phải.

          Để giới hạn của hàm số f(x) tại x = a tồn tại, giới hạn bên trái và giới hạn bên phải phải cùng tồn tại và bằng nhau.

          2. Các tính chất của giới hạn

          Việc nắm vững các tính chất của giới hạn giúp đơn giản hóa quá trình tính toán và chứng minh các bài toán liên quan.

          1. Giới hạn của một tổng: lim (f(x) + g(x)) = lim f(x) + lim g(x)
          2. Giới hạn của một tích: lim (f(x) * g(x)) = lim f(x) * lim g(x)
          3. Giới hạn của một thương: lim (f(x) / g(x)) = (lim f(x)) / (lim g(x)) (với lim g(x) ≠ 0)
          4. Giới hạn của một hàm hợp: lim f(g(x)) = f(lim g(x))

          3. Bài tập minh họa và lời giải chi tiết

          Bài 1: Tính limx→2 (x2 + 3x - 1)

          Lời giải:

          Áp dụng tính chất giới hạn của một tổng, ta có:

          limx→2 (x2 + 3x - 1) = limx→2 x2 + limx→2 3x - limx→2 1

          = 22 + 3 * 2 - 1 = 4 + 6 - 1 = 9

          Bài 2: Tính limx→1 (x - 1) / (x2 - 1)

          Lời giải:

          Ta có: (x2 - 1) = (x - 1)(x + 1)

          limx→1 (x - 1) / (x2 - 1) = limx→1 (x - 1) / ((x - 1)(x + 1))

          = limx→1 1 / (x + 1) = 1 / (1 + 1) = 1/2

          4. Lưu ý khi giải bài tập về giới hạn

          • Luôn kiểm tra xem giới hạn có tồn tại hay không bằng cách so sánh giới hạn bên trái và giới hạn bên phải.
          • Sử dụng các tính chất của giới hạn một cách linh hoạt để đơn giản hóa bài toán.
          • Chú ý đến các dạng giới hạn đặc biệt như giới hạn vô cùng.
          • Thực hành nhiều bài tập để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập về giới hạn.

          5. Ứng dụng của giới hạn trong thực tế

          Khái niệm giới hạn có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khoa học và kỹ thuật, như vật lý, kinh tế, và khoa học máy tính. Ví dụ, trong vật lý, giới hạn được sử dụng để mô tả vận tốc tức thời của một vật thể. Trong kinh tế, giới hạn được sử dụng để tính toán lãi suất kép.

          Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho các em những kiến thức hữu ích về giới hạn của hàm số và cách giải các bài tập liên quan. Chúc các em học tập tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11