1. Môn Toán
  2. Bài 2 trang 40 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài 2 trang 40 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài 2 trang 40 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 2 trang 40 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Bài học này thuộc chương trình đại số lớp 11, tập trung vào các kiến thức về hàm số và đồ thị hàm số.

Montoan.com.vn cung cấp lời giải bài tập Toán 11 chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Giải các phương trình lượng giác sau:

Đề bài

Giải các phương trình lượng giác sau:

\(\begin{array}{l}a)\;\,cos(x + \frac{\pi }{3}) = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\\b)\;\,cos4x = cos\frac{{5\pi }}{{12}}\\c)\;\,co{s^2}x = 1\end{array}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 2 trang 40 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

Phương trình \({\rm{cosx}} = m\),

  • Nếu \(\left| m \right| \le 1\) thì phương trình vô nghiệm.
  • Nếu \(\left| m \right| \le 1\) thì phương trình có nghiệm:

Khi \(\left| m \right| \le 1\)sẽ tồn tại duy nhất \(\alpha \in \left[ {0;\pi } \right]\) thoả mãn \({\rm{cos}}\alpha = m\). Khi đó:

\({\rm{cosx}} = m \Leftrightarrow {\rm{cosx}} = {\rm{cos}}\alpha \) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \alpha + k2\pi \\x = - \alpha + k2\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{l}a)\;\,cos(x + \frac{\pi }{3}) = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\\ \Leftrightarrow cos\left( {x + \frac{\pi }{3}} \right) = cos\frac{\pi }{6}\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x + \frac{\pi }{3} = \frac{\pi }{6} + k2\pi \\x + \frac{\pi }{3} = -\frac{\pi }{6} + k2\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = -\frac{\pi }{6} + k2\pi \\x = -\frac{\pi }{2} + k2\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\end{array}\)

\(\begin{array}{l}b)\;\,cos4x = cos\frac{{5\pi }}{{12}}\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}4x = \frac{{5\pi }}{{12}} + k2\pi \\4x = -\frac{{5\pi }}{{12}} + k2\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{{5\pi }}{{48}} + k\frac{\pi }{2}\\x = -\frac{{5\pi }}{{48}} + k\frac{\pi }{2}\end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\end{array}\)

\(\begin{array}{l}c)\;\,co{s^2}x = 1\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}cosx = 1\\cosx = -1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = k2\pi \\x = \pi + k2\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow x = k\pi ,k \in \mathbb{Z}\end{array}\)

Bạn đang khám phá nội dung Bài 2 trang 40 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Bài 2 trang 40 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 2 trang 40 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc hai để xác định các yếu tố của parabol và vẽ đồ thị hàm số. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản sau:

  • Hàm số bậc hai: Hàm số có dạng y = ax2 + bx + c, với a ≠ 0.
  • Đỉnh của parabol: Điểm I(x0, y0) với x0 = -b/2a và y0 = f(x0).
  • Trục đối xứng của parabol: Đường thẳng x = x0.
  • Điểm cắt trục Oy: Điểm A(0, c).
  • Điểm cắt trục Ox: Nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0.

Giải chi tiết Bài 2 trang 40 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Để minh họa, chúng ta sẽ xét một ví dụ cụ thể. Giả sử hàm số được cho là y = x2 - 4x + 3.

  1. Xác định các hệ số a, b, c: Trong hàm số này, a = 1, b = -4, c = 3.
  2. Tính tọa độ đỉnh của parabol: x0 = -(-4)/(2*1) = 2. y0 = 22 - 4*2 + 3 = -1. Vậy đỉnh của parabol là I(2, -1).
  3. Xác định trục đối xứng của parabol: Trục đối xứng là đường thẳng x = 2.
  4. Xác định điểm cắt trục Oy: Điểm cắt trục Oy là A(0, 3).
  5. Xác định điểm cắt trục Ox: Giải phương trình x2 - 4x + 3 = 0. Ta có hai nghiệm x1 = 1 và x2 = 3. Vậy parabol cắt trục Ox tại hai điểm B(1, 0) và C(3, 0).

Vẽ đồ thị hàm số

Dựa vào các thông tin đã tính toán, chúng ta có thể vẽ đồ thị hàm số y = x2 - 4x + 3. Đồ thị là một parabol có đỉnh I(2, -1), trục đối xứng x = 2, đi qua các điểm A(0, 3), B(1, 0) và C(3, 0).

Lưu ý khi giải bài tập về hàm số bậc hai

  • Luôn xác định đúng các hệ số a, b, c của hàm số.
  • Sử dụng công thức tính tọa độ đỉnh và trục đối xứng một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả bằng cách thay các giá trị x vào hàm số để tính y.
  • Vẽ đồ thị hàm số một cách cẩn thận để đảm bảo tính chính xác.

Ứng dụng của hàm số bậc hai trong thực tế

Hàm số bậc hai có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

  • Vật lý: Mô tả quỹ đạo của vật ném.
  • Kinh tế: Tính toán lợi nhuận, chi phí.
  • Kỹ thuật: Thiết kế các công trình xây dựng.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  • Bài 1 trang 40 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo
  • Bài 3 trang 40 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn hy vọng rằng lời giải chi tiết và hướng dẫn này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về Bài 2 trang 40 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo và tự tin giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11