1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 64, 65 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 64, 65 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 64, 65 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh giải các bài tập Toán 11 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả. Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho mục 1 trang 64 và 65, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cập nhật lời giải mới nhất và chính xác nhất, đảm bảo đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh.

Cho dãy số (left( {{u_n}} right)) với .({u_n} = frac{{{{left( { - 1} right)}^n}}}{n}).

Hoạt động 1

    Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) với .\({u_n} = \frac{{{{\left( { - 1} \right)}^n}}}{n}\).

    a) Tìm các giá trị còn thiếu trong bảng sau:

    Giải mục 1 trang 64, 65 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

    b) Với \(n\) thế nào thì \(\left| {{u_n}} \right|\) bé hơn 0,01; 0,001?

    c) Một số số hạng của dãy số được biểu diễn trên trục số như Hình 1.

    Giải mục 1 trang 64, 65 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2

    Từ các kết quả trên, có nhận xét gì về khoảng cách từ điểm \({u_n}\) đến điểm 0 khi \(n\) trở nên rất lớn?

    Phương pháp giải:

    a) Để tìm \(\left| {{u_n}} \right|\), ta thay \(n\) vào công thức \(\left| {{u_n}} \right| = \left| {\frac{{{{\left( { - 1} \right)}^n}}}{n}} \right|\).

    b) Để tìm \(n\), ta giải các bất đẳng thức \(\left| {{u_n}} \right| < 0,01;\left| {{u_n}} \right| < 0,001\).

    Lời giải chi tiết:

    a) \(n = 100 \Leftrightarrow \left| {{u_{100}}} \right| = \left| {\frac{{{{\left( { - 1} \right)}^{100}}}}{{100}}} \right| = \frac{1}{{100}} = 0,01\)

    \(n = 1000 \Leftrightarrow \left| {{u_{1000}}} \right| = \left| {\frac{{{{\left( { - 1} \right)}^{1000}}}}{{1000}}} \right| = \frac{1}{{1000}} = 0,001\)

    Như vậy ta có thể điền vào bảng như sau:

    Giải mục 1 trang 64, 65 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 3

    b) \(\left| {{u_n}} \right| < 0,01 \Leftrightarrow \left| {\frac{{{{\left( { - 1} \right)}^n}}}{n}} \right| < 0,01 \Leftrightarrow \frac{1}{n} < 0,01 \Leftrightarrow n > 100\)

    Vậy \(\left| {{u_n}} \right| < 0,01\) khi \(n > 100\).

    \(\left| {{u_n}} \right| < 0,001 \Leftrightarrow \left| {\frac{{{{\left( { - 1} \right)}^n}}}{n}} \right| < 0,001 \Leftrightarrow \frac{1}{n} < 0,001 \Leftrightarrow n > 1000\)

    Vậy \(\left| {{u_n}} \right| < 0,001\) khi \(n > 1000\).

    c) Dựa vào trục số ta thấy, khoảng cách từ điểm \({u_n}\) đến điểm 0 trở nên rất bé khi \(n\) trở nên rất lớn.

    Thực hành 1

      Tính các giới hạn sau:

      a) \(\lim \frac{1}{{{n^2}}}\);

      b) \(\lim {\left( { - \frac{3}{4}} \right)^n}\).

      Phương pháp giải:

      Áp dụng giới hạn cơ bản:

      • \(\lim \frac{1}{{{n^k}}} = 0\), với \(k\) nguyên dương bất kì.

      • \(\lim {q^n} = 0\), với \(q\) là số thực thỏa mãn \(\left| q \right| < 1\).

      Lời giải chi tiết:

      a) Áp dụng công thức giới hạn cơ bản với \(k = 2\), ta có: \(\lim \frac{1}{{{n^2}}}\).

      b) Do \(\left| { - \frac{3}{4}} \right| = \frac{3}{4} < 1\) nên \(\lim {\left( { - \frac{3}{4}} \right)^n} = 0\).

      Hoạt động 2

        Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_n} = \frac{{2n + 1}}{n}\).

        a) Cho dãy số \(\left( {{v_n}} \right)\) với \({v_n} = {u_n} - 2\). Tìm giới hạn \(\lim {v_n}\).

        b) Biểu diễn các điểm \({u_1},{u_2},{u_3},{u_4}\) trên trục số. Có nhận xét gì về vị trí của các điểm \({u_n}\) khi \(n\) trở nên rất lớn?

        Phương pháp giải:

        a) Tìm công thức tổng quát của \({v_n}\) sau đó áp dụng giới hạn cơ bản: \(\lim \frac{1}{{{n^k}}} = 0\), với \(k\) nguyên dương bất kì.

        b) Tính \({u_1},{u_2},{u_3},{u_4}\) rồi biểu diễn trên trục số.

        Lời giải chi tiết:

        a) \({v_n} = {u_n} - 2 = \frac{{2n + 1}}{n} - 2 = \frac{{2n + 1 - 2n}}{n} = \frac{1}{n}\).

        Áp dụng giới hạn cơ bản với \(k = 1\), ta có: \(\lim {v_n} = \lim \frac{1}{n} = 0\).

        b) \({u_1} = \frac{{2.1 + 1}}{1} = 3,{u_2} = \frac{{2.2 + 1}}{2} = \frac{5}{2},{u_3} = \frac{{2.3 + 1}}{3} = \frac{7}{3},{u_4} = \frac{{2.4 + 1}}{4} = \frac{9}{4}\)

        Biểu diễn trên trục số:

        Giải mục 1 trang 64, 65 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

        Nhận xét: Điểm \({u_n}\) càng dần đến điểm 2 khi \(n\) trở nên rất lớn.

        Thực hành 2

          Tìm các giới hạn sau:

          a) \(\lim \left( {2 + {{\left( {\frac{2}{3}} \right)}^n}} \right)\);

          b) \(\lim \left( {\frac{{1 - 4n}}{n}} \right)\).

          Phương pháp giải:

          Bước 1: Đặt dãy số cần tính giới hạn là \({u_n}\), từ đó tìm \(a\) sao cho \(\lim \left( {{u_n} - a} \right) = 0\).

          Bước 2: Áp dụng định lý giới hạn hữu hạn của dãy số: \(\lim {u_n} = a\) nếu \(\lim \left( {{u_n} - a} \right) = 0\).

          Lời giải chi tiết:

          a) Đặt \({u_n} = 2 + {\left( {\frac{2}{3}} \right)^n} \Leftrightarrow {u_n} - 2 = {\left( {\frac{2}{3}} \right)^n}\).

          Suy ra \(\lim \left( {{u_n} - 2} \right) = \lim {\left( {\frac{2}{3}} \right)^n} = 0\)

          Theo định nghĩa, ta có \(\lim {u_n} = 2\). Vậy \(\lim \left( {2 + {{\left( {\frac{2}{3}} \right)}^n}} \right) = 2\)

          b) Đặt \({u_n} = \frac{{1 - 4n}}{n} = \frac{1}{n} - 4 \Leftrightarrow {u_n} - \left( { - 4} \right) = \frac{1}{n}\).

          Suy ra \(\lim \left( {{u_n} - \left( { - 4} \right)} \right) = \lim \frac{1}{n} = 0\).

          Theo định nghĩa, ta có \(\lim {u_n} = - 4\). Vậy \(\lim \left( {\frac{{1 - 4n}}{n}} \right) = - 4\)

          Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 1 trang 64, 65 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Giải mục 1 trang 64, 65 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

          Mục 1 của chương trình Toán 11 tập 1 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc giới thiệu về giới hạn của hàm số. Đây là một khái niệm nền tảng quan trọng, mở đầu cho chương trình Giải tích. Việc hiểu rõ khái niệm này sẽ giúp học sinh tiếp cận các kiến thức phức tạp hơn trong tương lai.

          Nội dung chính của mục 1 trang 64, 65

          Mục 1 trang 64, 65 SGK Toán 11 tập 1 Chân trời sáng tạo bao gồm các nội dung sau:

          • Giới thiệu khái niệm giới hạn của hàm số tại một điểm.
          • Các ví dụ minh họa về giới hạn của hàm số.
          • Các tính chất cơ bản của giới hạn.
          • Bài tập áp dụng để củng cố kiến thức.

          Giải chi tiết bài tập 1 trang 64 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

          Bài tập 1 yêu cầu học sinh xét tính tồn tại giới hạn của hàm số f(x) = (x^2 - 1)/(x - 1) khi x tiến tới 1. Để giải bài tập này, chúng ta có thể rút gọn biểu thức f(x) như sau:

          f(x) = (x^2 - 1)/(x - 1) = (x - 1)(x + 1)/(x - 1) = x + 1 (với x ≠ 1)

          Vậy, khi x tiến tới 1, f(x) tiến tới 1 + 1 = 2. Do đó, giới hạn của hàm số f(x) khi x tiến tới 1 là 2.

          Giải chi tiết bài tập 2 trang 65 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

          Bài tập 2 yêu cầu học sinh tính giới hạn của hàm số g(x) = (2x + 1)/(x - 3) khi x tiến tới vô cùng. Để giải bài tập này, chúng ta có thể chia cả tử và mẫu cho x:

          g(x) = (2x + 1)/(x - 3) = (2 + 1/x)/(1 - 3/x)

          Khi x tiến tới vô cùng, 1/x và 3/x tiến tới 0. Do đó, g(x) tiến tới 2/1 = 2. Vậy, giới hạn của hàm số g(x) khi x tiến tới vô cùng là 2.

          Các lưu ý khi giải bài tập về giới hạn

          Khi giải các bài tập về giới hạn, học sinh cần lưu ý những điều sau:

          • Hiểu rõ khái niệm giới hạn của hàm số.
          • Sử dụng các tính chất cơ bản của giới hạn để đơn giản hóa bài toán.
          • Kiểm tra xem hàm số có tồn tại giới hạn hay không.
          • Sử dụng các phương pháp giải giới hạn phù hợp, chẳng hạn như rút gọn biểu thức, chia cả tử và mẫu cho x, hoặc sử dụng quy tắc L'Hôpital.

          Ứng dụng của giới hạn trong thực tế

          Khái niệm giới hạn có nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như:

          • Tính vận tốc tức thời của một vật chuyển động.
          • Tính diện tích dưới đường cong.
          • Giải các bài toán tối ưu hóa.

          Kết luận

          Mục 1 trang 64, 65 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo là một phần quan trọng trong chương trình học. Việc nắm vững kiến thức về giới hạn của hàm số sẽ giúp học sinh học tốt các kiến thức tiếp theo và ứng dụng vào thực tế. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho các em những thông tin hữu ích và giúp các em giải quyết các bài tập một cách hiệu quả.

          Bài tậpLời giải
          Bài tập 1 trang 64Giới hạn của f(x) khi x tiến tới 1 là 2.
          Bài tập 2 trang 65Giới hạn của g(x) khi x tiến tới vô cùng là 2.

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11