1. Môn Toán
  2. Bài 4 trang 70 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài 4 trang 70 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài 4 trang 70 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài 4 trang 70 SGK Toán 11 tập 1 thuộc chương trình học Toán 11 Chân trời sáng tạo, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về hàm số và đồ thị để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này đòi hỏi học sinh phải nắm vững các khái niệm về tập xác định, tập giá trị, tính đơn điệu và cực trị của hàm số.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 4 trang 70, giúp các em học sinh hiểu rõ bản chất của bài toán và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Từ hình vuông đầu tiên có cạnh bằng 1 (đơn vị độ dài), nối các trung điểm của bốn cạnh để có hình vuông thứ hai. Tiếp tục nối các trung điểm của bốn cạnh của hình vuông thứ hai để được hình vuông thứ ba. Cứ tiếp tục làm như thế, nhận được một dãy hình vuông (xem Hình 5).

Đề bài

Từ hình vuông đầu tiên có cạnh bằng 1 (đơn vị độ dài), nối các trung điểm của bốn cạnh để có hình vuông thứ hai. Tiếp tục nối các trung điểm của bốn cạnh của hình vuông thứ hai để được hình vuông thứ ba. Cứ tiếp tục làm như thế, nhận được một dãy hình vuông (xem Hình 5).

a) Kí hiệu \({a_n}\) là diện tích của hình vuông thứ \(n\) và \({S_n}\) là tổng diện tích của \(n\) hình vuông đầu tiên. Viết công thức tính \({a_n},{S_n}\left( {n = 1,2,3,...} \right)\) và tìm \(\lim {S_n}\) (giới hạn này nếu có được gọi là tổng diện tích của các hình vuông).

b) Kí hiệu \({p_n}\) là chu vi của hình vuông thứ \(n\) và \({Q_n}\) là tổng chu vi của \(n\) hình vuông đầu tiên. Viết công thức tính \({p_n}\) và \({Q_n}\left( {n = 1,2,3,...} \right)\) và tìm \(\lim {Q_n}\) (giới hạn này nếu có được gọi là tổng chu vi của các hình vuông).

Bài 4 trang 70 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 4 trang 70 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2

Bước 1:Tìm cạnh của hình vuông thứ \(n\) dựa vào cạnh của hình vuông thứ \(n - 1\).

Bước 2: Tính chu vi và diện tích của hình vuông thứ \(n\).

Bước 3: Áp dụng công thức tính tổng của cấp số nhân lùi vô hạn có số hạng đầu \({u_1}\) và công bội \(q\):

\(S = {u_1} + {u_2} + ... + {u_n} + ... = \frac{{{u_1}}}{{1 - q}}\)

Lời giải chi tiết

a) Gọi \({u_n}\) là độ dài cạnh của hình vuông thứ n.

Đường chéo của hình vuông thứ n có độ dài là \({u_n}\sqrt 2 \).

Độ dài cạnh hình vuông thứ n + 1 bằng nửa độ dài đường chéo hình vuông thứ n nên ta có:

\({u_{n + 1}} = \frac{{{u_n}\sqrt 2 }}{2} = {u_n}.\frac{1}{{\sqrt 2 }}\).

Từ đó ta thấy \(\left( {{u_n}} \right)\) là một cấp số nhân có số hạng đầu \({u_1} = 1\), công bội \(q = \frac{1}{{\sqrt 2 }}\).

Vậy \({u_n} = {u_1}.{q^{n - 1}} = 1.{\left( {\frac{1}{{\sqrt 2 }}} \right)^{n - 1}} = \frac{1}{{{{\left( {\sqrt 2 } \right)}^{n - 1}}}},n = 1,2,3,...\)

Diện tích của hình vuông thứ \(n\) là: \({a_n} = u_n^2 = {\left( {\frac{1}{{{{\left( {\sqrt 2 } \right)}^{n - 1}}}}} \right)^2} = \frac{1}{{{2^{n - 1}}}},n = 1,2,3,...\)

Vậy \({S_n} = 1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{{{2^2}}} + ... + \frac{1}{{{2^{n - 1}}}}\)

Đây là tổng của cấp số nhân có số hạng đầu \({u_1} = 1\), công bội \(q = \frac{1}{2}\).

Vậy \({S_n} = 1.\frac{{1 - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^n}}}{{1 - \frac{1}{2}}} = 2\left( {1 - \frac{1}{{{2^n}}}} \right)\).

\(\lim {S_n} = \lim 2\left( {1 - \frac{1}{{{2^n}}}} \right) = 2\left( {1 - \lim \frac{1}{{{2^n}}}} \right) = 2\left( {1 - 0} \right) = 2\).

b) Chu vi của hình vuông thứ \(n\) là: \({p_n} = 4{u_n} = 4.\frac{1}{{{{\left( {\sqrt 2 } \right)}^{n - 1}}}} = \frac{4}{{{{\left( {\sqrt 2 } \right)}^{n - 1}}}},n = 1,2,3,...\)

Vậy \({Q_n} = 4 + \frac{4}{{\sqrt 2 }} + \frac{4}{{{{\left( {\sqrt 2 } \right)}^2}}} + ... + \frac{4}{{{{\left( {\sqrt 2 } \right)}^{n - 1}}}} = 4\left( {1 + \frac{1}{{\sqrt 2 }} + \frac{1}{{{{\left( {\sqrt 2 } \right)}^2}}} + ... + \frac{1}{{{{\left( {\sqrt 2 } \right)}^{n - 1}}}}} \right)\)

\(1 + \frac{1}{{\sqrt 2 }} + \frac{1}{{{{\left( {\sqrt 2 } \right)}^2}}} + ... + \frac{1}{{{{\left( {\sqrt 2 } \right)}^{n - 1}}}}\) là tổng của cấp số nhân có số hạng đầu \({u_1} = 1\), công bội \(q = \frac{1}{{\sqrt 2 }}\).

Vậy \(1 + \frac{1}{{\sqrt 2 }} + \frac{1}{{{{\left( {\sqrt 2 } \right)}^2}}} + ... + \frac{1}{{{{\left( {\sqrt 2 } \right)}^{n - 1}}}} = 1.\frac{{1 - {{\left( {\frac{1}{{\sqrt 2 }}} \right)}^n}}}{{1 - \frac{1}{{\sqrt 2 }}}} = \left( {2 + \sqrt 2 } \right)\left( {1 - \frac{1}{{{{\left( {\sqrt 2 } \right)}^n}}}} \right)\).

\( \Rightarrow {Q_n} = 4\left( {2 + \sqrt 2 } \right)\left( {1 - \frac{1}{{{{\left( {\sqrt 2 } \right)}^n}}}} \right)\)

\(\begin{array}{l}\lim {Q_n} = \lim 4\left( {2 + \sqrt 2 } \right)\left( {1 - \frac{1}{{{{\left( {\sqrt 2 } \right)}^n}}}} \right) = 4\left( {2 + \sqrt 2 } \right)\left( {1 - \lim \frac{1}{{{{\left( {\sqrt 2 } \right)}^n}}}} \right)\\ = 4\left( {2 + \sqrt 2 } \right)\left( {1 - 0} \right) = 4\left( {2 + \sqrt 2 } \right)\end{array}\).

Bạn đang khám phá nội dung Bài 4 trang 70 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Bài 4 trang 70 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 4 trang 70 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 11, giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm số bậc hai và ứng dụng của nó trong việc giải quyết các bài toán thực tế. Dưới đây là giải chi tiết bài tập này:

Nội dung bài tập

Bài tập yêu cầu học sinh xét hàm số f(x) = x2 - 4x + 3 và thực hiện các yêu cầu sau:

  • Xác định tập xác định của hàm số.
  • Tìm tọa độ đỉnh của parabol.
  • Xác định trục đối xứng của parabol.
  • Tìm khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  • Vẽ đồ thị của hàm số.

Giải chi tiết

1. Tập xác định:

Hàm số f(x) = x2 - 4x + 3 là một hàm số bậc hai, có tập xác định là tập số thực, tức là D = ℝ.

2. Tọa độ đỉnh của parabol:

Tọa độ đỉnh của parabol có dạng I(x0; y0), trong đó x0 = -b / 2a và y0 = f(x0). Trong trường hợp này, a = 1, b = -4, c = 3. Do đó:

  • x0 = -(-4) / (2 * 1) = 2
  • y0 = f(2) = 22 - 4 * 2 + 3 = -1

Vậy tọa độ đỉnh của parabol là I(2; -1).

3. Trục đối xứng của parabol:

Trục đối xứng của parabol là đường thẳng x = x0, tức là x = 2.

4. Khoảng đồng biến, nghịch biến:

Vì a = 1 > 0, parabol có dạng mở lên trên. Do đó:

  • Hàm số đồng biến trên khoảng (2; +∞).
  • Hàm số nghịch biến trên khoảng (-∞; 2).

5. Vẽ đồ thị của hàm số:

Để vẽ đồ thị của hàm số, ta cần xác định một số điểm thuộc đồ thị. Ví dụ:

  • Khi x = 0, f(0) = 3. Điểm A(0; 3).
  • Khi x = 1, f(1) = 0. Điểm B(1; 0).
  • Khi x = 3, f(3) = 0. Điểm C(3; 0).

Vẽ parabol đi qua các điểm A, B, C và có đỉnh I(2; -1), trục đối xứng x = 2.

Kết luận

Thông qua việc giải chi tiết Bài 4 trang 70 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo, học sinh có thể hiểu rõ hơn về các tính chất của hàm số bậc hai và cách ứng dụng chúng trong việc giải toán. Việc nắm vững kiến thức này là rất quan trọng để học tốt môn Toán 11 và chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới.

Ngoài ra, học sinh có thể tham khảo thêm các bài giải khác trên montoan.com.vn để nâng cao kiến thức và kỹ năng giải toán. Chúng tôi luôn cập nhật những lời giải mới nhất và chính xác nhất, giúp các em học tập hiệu quả hơn.

Ví dụ minh họa ứng dụng

Hàm số bậc hai có ứng dụng rộng rãi trong thực tế, ví dụ như trong việc tính quỹ đạo của vật ném, thiết kế các công trình kiến trúc, hoặc phân tích các dữ liệu kinh tế. Việc hiểu rõ về hàm số bậc hai giúp chúng ta giải quyết các vấn đề thực tế một cách hiệu quả hơn.

Ví dụ, xét một vật được ném lên từ mặt đất với vận tốc ban đầu v0 và góc ném α so với phương ngang. Quỹ đạo của vật có thể được mô tả bằng một hàm số bậc hai. Bằng cách phân tích hàm số này, chúng ta có thể xác định tầm xa của vật, độ cao cực đại mà vật đạt được, và thời gian vật bay trong không khí.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về hàm số bậc hai, học sinh có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong SGK và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, các em cũng có thể tìm kiếm các bài tập trực tuyến trên internet để luyện tập thêm.

Montoan.com.vn cung cấp một hệ thống bài tập đa dạng và phong phú, giúp các em học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả. Hãy truy cập website của chúng tôi để khám phá thêm nhiều bài tập thú vị và hữu ích.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11