1. Môn Toán
  2. Giải mục 4 trang 75, 76 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 4 trang 75, 76 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 4 trang 75, 76 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 4 trang 75, 76 sách giáo khoa Toán 11 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và trình bày một cách rõ ràng nhất để hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{1}{x}\) có đồ thị như Hình 3.

Hoạt động 4

    Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{1}{x}\) có đồ thị như Hình 3.

    Giải mục 4 trang 75, 76 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

    a) Tìm các giá trị còn thiếu trong bảng sau:

    Giải mục 4 trang 75, 76 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2

    Từ đồ thị và bảng trên, nêu nhận xét về giá trị \(f\left( x \right)\) khi \(x\) càng lớn (dần tới \( + \infty \))?

    b) Tìm các giá trị còn thiếu trong bảng sau:

    Giải mục 4 trang 75, 76 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 3

    Từ đồ thị và bảng trên, nêu nhận xét về giá trị \(f\left( x \right)\) khi \(x\) càng bé (dần tới \( - \infty \))?

    Phương pháp giải:

    Để điền giá trị vào bảng, ta thay giá trị của \(x\) vào hàm số \(f\left( x \right) = \frac{1}{x}\).

    Lời giải chi tiết:

    a)

    Giải mục 4 trang 75, 76 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 4

    Giá trị \(f\left( x \right)\) dần về 0 khi \(x\) càng lớn (dần tới \( + \infty \)).

    b)

    Giải mục 4 trang 75, 76 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 5

    Giá trị \(f\left( x \right)\) dần về 0 khi \(x\) càng bé (dần tới \( - \infty \)).

    Thực hành 4

      Tìm các giới hạn sau:

      a) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{1 - 3{x^2}}}{{{x^2} + 2x}}\);

      b) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{2}{{x + 1}}\).

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Chia cả tử và mẫu cho lũy thừa bậc cao nhất của tử và mẫu.

      Bước 2: Tính các giới hạn của tử và mẫu rồi áp dụng các quy tắc tính giới hạn để tính giới hạn.

      Lời giải chi tiết:

      a) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{1 - 3{x^2}}}{{{x^2} + 2x}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{{x^2}\left( {\frac{1}{{{x^2}}} - 3} \right)}}{{{x^2}\left( {1 + \frac{{2x}}{{{x^2}}}} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{\frac{1}{{{x^2}}} - 3}}{{1 + \frac{2}{x}}} = \frac{{\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{1}{{{x^2}}} - \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } 3}}{{\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } 1 + \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{2}{x}}} = \frac{{0 - 3}}{{1 + 0}} = - 3\)

      b) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{2}{{x + 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{2}{{x\left( {1 + \frac{1}{x}} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{1}{x}.\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{2}{{1 + \frac{1}{x}}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{1}{x}.\frac{{\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } 2}}{{\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } 1 + \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{1}{x}}} = 0.\frac{2}{{1 + 0}} = 0\).

      Vận dụng 1

        Một cái hồ đang chứa \(200{m^3}\) nước mặn với nồng độ muối \(10kg/{m^3}\). Người ta ngọt hóa nước trong hồ bằng cách bơm nước ngọt vào hồ với tốc độ \(2{m^3}/\)phút.

        a) Viết biểu thức \(C\left( t \right)\) biểu thị nồng độ muối trong hồ sau \(t\) phút kể từ khi bắt đầu bơm.

        b) Tìm giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{t \to + \infty } C\left( t \right)\) và giải thích ý nghĩa.

        Phương pháp giải:

        a) Dựa vào dữ kiện của đề bài, biểu thị mối liên hệ giữa các đại lượng khối lượng muối, lượng nước trong hồ và nồng độ muối để viết biểu thức \(C\left( t \right)\).

        b) Vận dụng phương pháp tính giới hạn của hàm số tại vô cực:

        Bước 1: Chia cả tử và mẫu cho lũy thừa bậc cao nhất của tử và mẫu.

        Bước 2: Tính các giới hạn của tử và mẫu rồi áp dụng các quy tắc tính giới hạn để tính giới hạn.

        Lời giải chi tiết:

        a) Khối lượng muối có trong hồ là: \(200.10 = 2000\left( {kg} \right)\).

        Sau \(t\) phút kể từ khi bắt đầu bơm, lượng nước trong hồ là: \(200 + 2t\left( {{m^3}} \right)\).

        Nồng độ muối tại thời điểm \(t\) phút kể từ khi bắt đầu bơm là: \(C\left( t \right) = \frac{{2000}}{{200 + 2t}}\left( {kg/{m^3}} \right)\)

        b) \(\mathop {\lim }\limits_{t \to + \infty } C\left( t \right) = \mathop {\lim }\limits_{t \to + \infty } \frac{{2000}}{{200 + 2t}} = \mathop {\lim }\limits_{t \to + \infty } \frac{{2000}}{{t\left( {\frac{{200}}{t} + 2} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{t \to + \infty } \frac{1}{t}.\mathop {\lim }\limits_{t \to + \infty } \frac{{2000}}{{\frac{{200}}{t} + 2}}\)

        \( = \mathop {\lim }\limits_{t \to + \infty } \frac{1}{t}.\frac{{\mathop {\lim }\limits_{t \to + \infty } 2000}}{{\mathop {\lim }\limits_{t \to + \infty } \frac{{200}}{t} + \mathop {\lim }\limits_{t \to + \infty } 2}} = 0.\frac{{2000}}{{0 + 2}} = 0\)

        Ý nghĩa: Khi \(t\) càng lớn thì nồng độ muối càng dần về 0, tức là đến một lúc nào đó nồng độ muối trong hồ không đáng kể, nước trong hồ gần như là nước ngọt.

        Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 4 trang 75, 76 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Giải mục 4 trang 75, 76 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

        Mục 4 của chương trình Toán 11 tập 1 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc nghiên cứu về phép biến hình. Cụ thể, học sinh sẽ được làm quen với các khái niệm như phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm. Việc nắm vững các phép biến hình này là nền tảng quan trọng để hiểu sâu hơn về hình học và các ứng dụng của nó trong thực tế.

        Nội dung chi tiết mục 4 trang 75, 76

        Mục 4 trang 75, 76 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo bao gồm các nội dung chính sau:

        1. Phép tịnh tiến: Định nghĩa, tính chất và ứng dụng của phép tịnh tiến trong việc di chuyển các đối tượng hình học.
        2. Phép quay: Định nghĩa, tính chất và ứng dụng của phép quay trong việc xoay các đối tượng hình học quanh một điểm.
        3. Phép đối xứng trục: Định nghĩa, tính chất và ứng dụng của phép đối xứng trục trong việc tạo ra hình đối xứng qua một trục.
        4. Phép đối xứng tâm: Định nghĩa, tính chất và ứng dụng của phép đối xứng tâm trong việc tạo ra hình đối xứng qua một điểm.

        Giải chi tiết bài tập mục 4 trang 75, 76

        Dưới đây là lời giải chi tiết cho các bài tập trong mục 4 trang 75, 76 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo:

        Bài 1: Phép tịnh tiến

        Cho điểm A(1; 2) và vector t = (3; -1). Tìm tọa độ điểm A' là ảnh của A qua phép tịnh tiến theo vector t.

        Giải:

        Tọa độ điểm A' được tính theo công thức: A'(x' ; y') = A(x; y) + t(a; b) = (x + a; y + b). Do đó, A'(1 + 3; 2 - 1) = A'(4; 1).

        Bài 2: Phép quay

        Cho điểm B(2; -3) và góc quay α = 90°. Tìm tọa độ điểm B' là ảnh của B qua phép quay tâm O(0; 0) góc α.

        Giải:

        Công thức quay điểm B(x; y) quanh O(0; 0) góc α là: B'(x'; y') = (x*cos(α) - y*sin(α); x*sin(α) + y*cos(α)). Với α = 90°, cos(90°) = 0 và sin(90°) = 1. Do đó, B'(2*0 - (-3)*1; 2*1 + (-3)*0) = B'(3; 2).

        Bài 3: Phép đối xứng trục

        Tìm ảnh của điểm C(5; 1) qua phép đối xứng trục Ox.

        Giải:

        Phép đối xứng trục Ox biến điểm C(x; y) thành C'(x; -y). Do đó, C'(5; -1).

        Bài 4: Phép đối xứng tâm

        Tìm ảnh của điểm D(-2; 4) qua phép đối xứng tâm I(1; -1).

        Giải:

        Phép đối xứng tâm I(a; b) biến điểm D(x; y) thành D'(2a - x; 2b - y). Do đó, D'(2*1 - (-2); 2*(-1) - 4) = D'(4; -6).

        Ứng dụng của các phép biến hình

        Các phép biến hình có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:

        • Trong thiết kế đồ họa: Các phép biến hình được sử dụng để tạo ra các hiệu ứng hình ảnh đẹp mắt và độc đáo.
        • Trong robot học: Các phép biến hình được sử dụng để điều khiển robot di chuyển và thực hiện các tác vụ.
        • Trong xây dựng: Các phép biến hình được sử dụng để thiết kế và xây dựng các công trình kiến trúc.

        Lời khuyên khi học tập

        Để học tốt phần này, các em nên:

        • Nắm vững định nghĩa và tính chất của từng phép biến hình.
        • Luyện tập giải nhiều bài tập để hiểu rõ cách áp dụng các công thức.
        • Sử dụng hình vẽ để minh họa và trực quan hóa các phép biến hình.

        Montoan.com.vn hy vọng bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về mục 4 trang 75, 76 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo và đạt kết quả tốt trong học tập.

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11