1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 59 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 59 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 59 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh giải các bài tập Toán 11 một cách nhanh chóng và hiệu quả. Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho mục 2 trang 59 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Chúng tôi luôn cập nhật lời giải mới nhất và chính xác nhất, đảm bảo đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh.

Cho cấp số nhân (left( {{u_n}} right)) có công bội (q). Tính ({u_2},{u_3},{u_4}) và ({u_{10}}) theo ({u_1}) và (q).

Hoạt động 2

    Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) có công bội \(q\). Tính \({u_2},{u_3},{u_4}\) và \({u_{10}}\) theo \({u_1}\) và \(q\).

    Phương pháp giải:

    Dựa vào công thức \({u_{n + 1}} = {u_n}.q\).

    Lời giải chi tiết:

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}{u_2} = {u_1}.q\\{u_3} = {u_2}.q = \left( {{u_1}.q} \right).q = {u_1}.{q^2}\\{u_4} = {u_3}.q = \left( {{u_1}.{q^2}} \right).q = {u_1}.{q^3}\\ \vdots \\{u_{10}} = {u_1}.{q^9}\end{array}\).

    Thực hành 2

      Viết công thức số hạng tổng quát \({u_n}\) theo số hạng đầu \({u_1}\) và công bội \(q\) của các cấp số nhân sau:

      a) \(5;10;20;40;80;...\)

      b) \(1;\frac{1}{{10}};\frac{1}{{100}};\frac{1}{{1000}};\frac{1}{{10000}};...\)

      Phương pháp giải:

      Sử dụng công thức số hạng tổng quát của cấp số nhân có số hạng đầu \({u_1}\) và công bội \(q\) thì số hạng tổng quát là: \({u_n} = {u_1}.{q^{n - 1}},n \ge 2\).

      Lời giải chi tiết:

      a) Cấp số nhân có số hạng đầu \({u_1} = 5\) và công bội \(q = 2\).

      Vậy ta có: \({u_n} = {u_1}.{q^{n - 1}} = {5.2^{n - 1}}\).

      b) Cấp số nhân có số hạng đầu \({u_1} = 1\) và công bội \(q = \frac{1}{{10}}\).

      Vậy ta có: \({u_n} = {u_1}.{q^{n - 1}} = 1.{\left( {\frac{1}{{10}}} \right)^{n - 1}} = \frac{1}{{{{10}^{n - 1}}}}\).

      Vận dụng 3

        Chu kì bán rã của nguyên tố phóng xạ poloni 210 là 138 ngày, nghĩa là sau 138 ngày, khối lượng của nguyên tố đó chỉ còn một nửa (theo; https://vi.wikipedia.org/wiki/Poloni-210). Tính khối lượng còn lại của 20 gam poloni 210 sau:

        a) 690 ngày.

        b) 7314 ngày (khoảng 20 năm).

        Phương pháp giải:

        Sử dụng công thức số hạng tổng quát của cấp số nhân có số hạng đầu \({u_1}\) và công bội \(q\) thì số hạng tổng quát là: \({u_n} = {u_1}.{q^{n - 1}},n \ge 2\).

        Lời giải chi tiết:

        Dãy số chỉ khối lượng còn lại của 20 gam poloni 210 sau \(n\) chu kì là một cấp số nhân có số hạng đầu \({u_1} = 20\) và công bội \(q = \frac{1}{2}\).

        a) Sau 690 ngày thì số chu kì bán rã thực hiện được là: \(690:138 = 5\) (chu kì).

        Vậy khối lượng còn lại của 20 gam poloni 210 là: \({u_5} = {u_1}.{q^4} = 20.{\left( {\frac{1}{2}} \right)^4} = 1,25\) (gam).

        b) Sau 7314 ngày thì số chu kì bán rã thực hiện được là: \(7314:138 = 53\) (chu kì).

        Vậy khối lượng còn lại của 20 gam poloni 210 là: \({u_{53}} = {u_1}.{q^{52}} = 20.{\left( {\frac{1}{2}} \right)^{52}} \approx 4,44.{10^{ - 15}}\) (gam).

        Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 59 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Giải mục 2 trang 59 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

        Mục 2 trang 59 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo thường xoay quanh các bài toán liên quan đến phép biến hóa affine trong mặt phẳng. Để giải quyết các bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững định nghĩa, tính chất của phép biến hóa affine, cũng như các công thức liên quan đến ma trận biểu diễn của phép biến hóa affine.

        1. Lý thuyết cơ bản về phép biến hóa affine

        Phép biến hóa affine là một phép biến đổi hình học bảo toàn tính thẳng hàng và tỷ lệ chia đoạn thẳng. Một phép biến hóa affine được xác định bởi một ma trận 2x2 (trong mặt phẳng) và một vector tịnh tiến. Công thức tổng quát của phép biến hóa affine là:

        f(X) = AX + b

        Trong đó:

        • X là một điểm trong mặt phẳng.
        • A là ma trận 2x2.
        • b là vector tịnh tiến.

        2. Các dạng bài tập thường gặp trong mục 2 trang 59

        Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh:

        1. Xác định ma trận biểu diễn của một phép biến hóa affine cho trước.
        2. Tìm ảnh của một điểm hoặc một đường thẳng qua phép biến hóa affine.
        3. Chứng minh một phép biến hóa là phép biến hóa affine.
        4. Tìm phép biến hóa affine thỏa mãn một số điều kiện cho trước.

        3. Phương pháp giải chi tiết các bài tập

        Để giải các bài tập về phép biến hóa affine, học sinh cần thực hiện các bước sau:

        1. Bước 1: Phân tích đề bài và xác định các yếu tố quan trọng như điểm, đường thẳng, ma trận, vector tịnh tiến.
        2. Bước 2: Áp dụng công thức của phép biến hóa affine để tìm ảnh của các điểm hoặc đường thẳng.
        3. Bước 3: Sử dụng các tính chất của phép biến hóa affine để chứng minh hoặc tìm kiếm các yếu tố còn thiếu.
        4. Bước 4: Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo tính chính xác.

        4. Ví dụ minh họa: Giải bài tập cụ thể

        Bài tập: Cho phép biến hóa affine f(x, y) = (2x + y, x - y). Tìm ảnh của điểm A(1, 2) qua phép biến hóa f.

        Giải:

        Áp dụng công thức của phép biến hóa affine, ta có:

        f(1, 2) = (2*1 + 2, 1 - 2) = (4, -1)

        Vậy ảnh của điểm A(1, 2) qua phép biến hóa f là điểm A'(4, -1).

        5. Mẹo và lưu ý khi giải bài tập

        • Nắm vững định nghĩa và tính chất của phép biến hóa affine.
        • Thành thạo các phép toán ma trận.
        • Chú ý đến việc sử dụng đúng công thức và đơn vị.
        • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

        6. Bài tập luyện tập thêm

        Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, học sinh có thể tham khảo thêm các bài tập sau:

        • Tìm ma trận biểu diễn của phép quay quanh gốc tọa độ một góc 45 độ.
        • Tìm ảnh của đường thẳng x + y = 1 qua phép tịnh tiến theo vector (2, -1).
        • Chứng minh rằng phép biến hóa f(x, y) = (x + 1, y + 2) là phép biến hóa affine.

        7. Tài liệu tham khảo hữu ích

        Học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để hiểu rõ hơn về phép biến hóa affine:

        • Sách giáo khoa Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo.
        • Các trang web học toán online uy tín.
        • Các video bài giảng về phép biến hóa affine.

        Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập về phép biến hóa affine trong mục 2 trang 59 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11