Chào mừng bạn đến với bài giải Bài 13 trang 98 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo trên website montoan.com.vn.
Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập liên quan.
Hãy cùng montoan.com.vn khám phá và chinh phục bài học này nhé!
Cho hai giống cá kiếm mắt đen thuần chủng và mắt đỏ thuần chủng giao phối với nhau được F1
Đề bài
Cho hai giống cá kiếm mắt đen thuần chủng và mắt đỏ thuần chủng giao phối với nhau được F1 toàn cá kiếm mắt đen. Lại cho cả F1 giao phối với nhau được một đàn cá con mới. Chọn ra ngẫu nhiên 2 con trong đàn cá con mới. Ước lượng xác suất của biến cố “Có ít nhất 1 con cá mắt đen trong 2 con cá đó”.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
‒ Sử dụng quy tắc nhân xác suất: Nếu hai biến cố \(A\) và \(B\) độc lập thì \(P\left( {AB} \right) = P\left( A \right)P\left( B \right)\).
‒ Sử dụng quy tắc cộng cho hai biến cố xung khắc: Cho hai biến cố \(A\) và \(B\) xung khắc. Khi đó: \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right)\).
Lời giải chi tiết
Gọi \(A\) là biến cố: “Có 1 con cá mắt đen”, \(B\) là biến cố “Có 2 con cá mắt đen”.
Vậy \(A \cup B\) là biến cố “Có ít nhất 1 con cá mắt đen trong 2 con cá đó”.
Xác suất con cá là cá mắt đen là \(\frac{3}{4}\), xác suất con cá là cá mắt đỏ là \(\frac{1}{4}\)
\( \Rightarrow P\left( A \right) = \frac{3}{4}.\frac{1}{4} = \frac{3}{{16}};P\left( B \right) = \frac{3}{4}.\frac{3}{4} = \frac{9}{{16}}\)
Vì hai biến cố \(A\) và \(B\) xung khắc nên \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) = \frac{3}{{16}} + \frac{9}{{16}} = \frac{3}{4}\).
Bài 13 trang 98 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 11, tập trung vào việc ôn tập chương 3: Cấp số cho trước. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về cấp số cộng, cấp số nhân, dãy số, giới hạn dãy số để giải quyết các bài toán thực tế.
Để giải quyết Bài 13 trang 98 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng câu của Bài 13 trang 98:
Để tìm số hạng tổng quát của một cấp số cộng, bạn sử dụng công thức: un = u1 + (n - 1)d, trong đó u1 là số hạng đầu tiên, d là công sai, và n là số thứ tự của số hạng.
Tương tự, để tìm số hạng tổng quát của một cấp số nhân, bạn sử dụng công thức: un = u1qn-1, trong đó u1 là số hạng đầu tiên, q là công bội, và n là số thứ tự của số hạng.
Để tính tổng của một cấp số cộng hữu hạn, bạn sử dụng công thức: Sn = (n/2)(u1 + un), trong đó n là số lượng số hạng, u1 là số hạng đầu tiên, và un là số hạng cuối cùng.
Để tính tổng của một cấp số nhân hữu hạn, bạn sử dụng công thức: Sn = u1(1 - qn) / (1 - q), trong đó n là số lượng số hạng, u1 là số hạng đầu tiên, và q là công bội.
Để tìm giới hạn của một dãy số, bạn cần phân tích cấu trúc của dãy số và áp dụng các định lý về giới hạn. Ví dụ, nếu dãy số có dạng un = 1/n, thì giới hạn của dãy số khi n tiến tới vô cùng là 0.
Đối với các bài tập ứng dụng, bạn cần đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố liên quan đến cấp số cộng hoặc cấp số nhân, và xây dựng mô hình toán học phù hợp để giải quyết bài toán.
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ tự tin giải quyết Bài 13 trang 98 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả. Chúc bạn học tập tốt!