Chào mừng bạn đến với bài học Bài 12 trang 35 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo trên montoan.com.vn. Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập liên quan.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng cao, hỗ trợ bạn trong quá trình chinh phục môn Toán. Hãy cùng bắt đầu khám phá ngay!
Tính giá trị của các biểu thức:
Đề bài
Tính giá trị của các biểu thức:
a) \({\log _2}72 - \frac{1}{2}\left( {{{\log }_2}3 + {{\log }_2}27} \right)\);
b) \({5^{{{\log }_2}40 - {{\log }_2}5}}\);
c) \({3^{2 + {{\log }_9}2}}\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng tính chất của lôgarit.
Lời giải chi tiết
a) \({\log _2}72 - \frac{1}{2}\left( {{{\log }_2}3 + {{\log }_2}27} \right) = {\log _2}72 - \frac{1}{2}{\log _2}\left( {3.27} \right) = {\log _2}72 - \frac{1}{2}{\log _2}81\)
\( = {\log _2}72 - {\log _2}{81^{\frac{1}{2}}} = {\log _2}72 - {\log _2}9 = {\log _2}\frac{{72}}{9} = {\log _2}8 = {\log _2}{2^3} = 3{\log _2}2 = 3\).
b) \({5^{{{\log }_2}40 - {{\log }_2}5}} = {5^{{{\log }_2}\frac{{40}}{5}}} = {5^{{{\log }_2}8}} = {5^{{{\log }_2}{2^3}}} = {5^{3{{\log }_2}2}} = {5^3} = 125\).
c) \({3^{2 + {{\log }_9}2}} = {3^{{{\log }_9}{9^2} + {{\log }_9}2}} = {3^{{{\log }_9}\left( {{9^2}.2} \right)}} = {3^{{{\log }_{{3^2}}}\left( {{9^2}.2} \right)}} = {3^{\frac{1}{2}{{\log }_3}\left( {{9^2}.2} \right)}} = {\left( {{3^{{{\log }_3}\left( {{9^2}.2} \right)}}} \right)^{\frac{1}{2}}} = {\left( {{9^2}.2} \right)^{\frac{1}{2}}} = 9\sqrt 2 \).
Bài 12 trang 35 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 11, tập trung vào việc ôn tập chương 3: Hàm số lượng giác và đồ thị. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học về hàm số lượng giác, các phép biến đổi lượng giác, và đồ thị hàm số lượng giác để giải quyết các bài toán cụ thể.
Để giải quyết Bài 12 trang 35 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả, bạn cần:
Đề bài: Xác định tập xác định của hàm số y = tan(2x - π/3).
Giải:
Hàm số y = tan(2x - π/3) xác định khi và chỉ khi cos(2x - π/3) ≠ 0.
Điều này tương đương với 2x - π/3 ≠ π/2 + kπ, với k là số nguyên.
Suy ra 2x ≠ 5π/6 + kπ, hay x ≠ 5π/12 + kπ/2, với k là số nguyên.
Vậy tập xác định của hàm số là D = R \ {5π/12 + kπ/2, k ∈ Z}.
Đề bài: Vẽ đồ thị hàm số y = 2sin(x + π/4).
Giải:
Hàm số y = 2sin(x + π/4) có:
Đồ thị hàm số là đường cong sin có biên độ 2, chu kỳ 2π, và dịch chuyển sang trái π/4 đơn vị.
Khi giải các bài tập về hàm số lượng giác, bạn cần chú ý đến các vấn đề sau:
Bài 12 trang 35 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về hàm số lượng giác và đồ thị. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các ví dụ minh họa trên, bạn sẽ tự tin giải quyết bài tập này một cách hiệu quả. Chúc bạn học tốt!
Công thức lượng giác | Mô tả |
---|---|
sin2(x) + cos2(x) = 1 | Công thức lượng giác cơ bản |
tan(x) = sin(x) / cos(x) | Định nghĩa hàm tan |