Chào mừng bạn đến với bài học về Lý thuyết Giới hạn của hàm số, một trong những khái niệm quan trọng nhất trong chương trình Toán 11 Chân trời sáng tạo. Bài học này sẽ cung cấp cho bạn kiến thức cơ bản và nâng cao về giới hạn, giúp bạn giải quyết các bài toán liên quan một cách hiệu quả.
Tại montoan.com.vn, chúng tôi cam kết mang đến cho bạn trải nghiệm học tập trực tuyến tốt nhất với các bài giảng được trình bày rõ ràng, dễ hiểu và nhiều bài tập thực hành đa dạng.
1. Giới hạn hữu hạn của hàm số tại một điểm
1. Giới hạn hữu hạn của hàm số tại một điểm
Cho khoảng K chứa điểm \({x_0}\)và hàm số \(y = f(x)\) xác định trên K hoặc trên \(K\backslash \left\{ {{x_0}} \right\}\). Ta nói hàm số \(y = f(x)\) có giới hạn hữu hạn là số L khi \(x\) dần tới \({x_0}\) nếu với dãy số \(\left( {{x_n}} \right)\) bất kì, \({x_n} \in K\backslash \left\{ {{x_0}} \right\}\) và \({x_n} \to {x_0}\), ta có\(f({x_n}) \to L\)
Kí hiệu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f(x) = L\) hay \(f(x) \to L\), khi \({x_n} \to {x_0}\).
2. Các phép toán về giới hạn hữu hạn của hàm số
a, Nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f(x) = L\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} g(x) = M\) thì
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \left[ {f(x) \pm g(x)} \right] = L \pm M\)
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \left[ {f(x).g(x)} \right] = L.M\)
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \left[ {\frac{{f(x)}}{{g(x)}}} \right] = \frac{L}{M}\left( {M \ne 0} \right)\)
b, Nếu \(f(x) \ge 0\) với mọi \(x \in \left( {a;b} \right)\backslash \left\{ {{x_0}} \right\}\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f(x) = L\) thì \(L \ge 0\)và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \sqrt {f(x)} = \sqrt L \).
* Nhận xét:
\(\begin{array}{l}a,\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} {x^k} = {x_0}^k,k \in {\mathbb{Z}^ + }.\\b,\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \left[ {c.f(x)} \right] = c.\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f(x)\end{array}\)
(\(c \in \mathbb{R}\), nếu tồn tại \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f(x) \in \mathbb{R}\))
3. Giới hạn một phía
Cho hàm số \(y = f(x)\) xác định trên khoảng \(\left( {{x_0};b} \right)\).
Ta nói \(y = f(x)\) có giới hạn bên phải là số L khi \(x \to {x_0}\) nếu với dãy số \(\left( {{x_n}} \right)\) bất kì,\({x_0} < {x_n} < b\) và \({x_n} \to {x_0}\)ta có \(f({x_n}) \to L\), kí hiệu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ + } f(x) = L\).
Cho hàm số \(y = f(x)\) xác định trên khoảng \(\left( {a;{x_0}} \right)\).
Ta nói \(y = f(x)\)có giới hạn bên phải là số L khi \(x \to {x_0}\) nếu với dãy số \(\left( {{x_n}} \right)\)bất kì,\(a < {x_n} < {x_0}\) và \({x_n} \to {x_0}\)ta có \(f({x_n}) \to L\), kí hiệu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ - } f(x) = L\).
*Chú ý:
4. Giới hạn hữu hạn của hàm số tại vô cực
Cho hàm số \(y = f(x)\) xác định trên khoảng \(\left( {a; + \infty } \right)\). Ta nói hàm số \(f(x)\)có giới hạn là số L khi \(x \to + \infty \) nếu với dãy số \(\left( {{x_n}} \right)\) bất kì \({x_n} > a\) và \({x_n} \to + \infty \)ta có \(f({x_n}) \to L\), kí hiệu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f(x) = L\) hay \(f(x) \to L\) khi \(x \to + \infty \).
Cho hàm số \(y = f(x)\) xác định trên khoảng \(\left( { - \infty ;a} \right)\). Ta nói hàm số \(f(x)\) có giới hạn là số L khi \(x \to - \infty \) nếu với dãy số \(\left( {{x_n}} \right)\) bất kì \({x_n} < a\) và \({x_n} \to - \infty \)ta có \(f({x_n}) \to L\), kí hiệu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f(x) = L\) hay \(f(x) \to L\) khi \(x \to - \infty \).
* Nhận xét:
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } c = c,\)\(\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } (\frac{c}{{{x^k}}}) = 0\)
5. Giới hạn vô cực của hàm số tại một điểm
- Cho hàm số \(y = f(x)\)xác định trên khoảng \(\left( {{x_0};b} \right)\).
Ta nói hàm số \(f(x)\) có giới hạn bên phải là \( + \infty \) khi \(x \to {x_0}\) về bên phải nếu với dãy số \(\left( {{x_n}} \right)\) bất kì thỏa mãn \({x_0} < {x_n} < b\) và \({x_n} \to {x_0}\) ta có \(f({x_n}) \to + \infty \), kí hiệu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ + } f(x) = + \infty \)
Ta nói hàm số \(f(x)\) ó giới hạn bên phải là \( - \infty \) khi \(x \to {x_0}\) về bên trái nếu với dãy số \(\left( {{x_n}} \right)\) bất kì thỏa mãn \(a < {x_n} < {x_0}\) và \({x_n} \to {x_0}\) ta có \(f({x_n}) \to + \infty \), kí hiệu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ - } f(x) = + \infty \)
Các giới hạn một bên\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ + } f(x) = - \infty \), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ - } f(x) = - \infty \) được định nghĩa tương tự.
* Chú ý:
Nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ + } f(x) = L \ne 0\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ + } g(x) = + \infty \)hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ + } g(x) = - \infty \)thì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ + } \left[ {f(x).g(x)} \right]\) được tính như sau:
Các quy tắc trên vẫn đúng khi thay \({x_0}^ + \)thành \({x_0}^ - \)(hoặc \( + \infty \),\( - \infty \))
Giới hạn của hàm số là một khái niệm nền tảng trong giải tích, đóng vai trò quan trọng trong việc nghiên cứu sự biến đổi của hàm số khi biến số tiến tới một giá trị nhất định. Trong chương trình Toán 11 Chân trời sáng tạo, học sinh sẽ được làm quen với khái niệm này thông qua các bài học về giới hạn hữu hạn, giới hạn vô cùng và các ứng dụng của giới hạn trong việc giải quyết các bài toán thực tế.
Giới hạn của hàm số f(x) khi x tiến tới a, ký hiệu là limx→a f(x), là giá trị mà f(x) tiến tới khi x tiến gần a nhưng không bằng a. Để hiểu rõ hơn, ta xét ví dụ sau:
Ví dụ: limx→2 (x2 - 4) / (x - 2) = limx→2 (x + 2) = 4
Trong ví dụ trên, khi x tiến gần 2, biểu thức (x2 - 4) / (x - 2) tiến gần 4. Tuy nhiên, hàm số không xác định tại x = 2.
Việc nắm vững các tính chất của giới hạn sẽ giúp bạn giải quyết các bài toán một cách nhanh chóng và hiệu quả. Một số tính chất quan trọng bao gồm:
Giới hạn có nhiều ứng dụng trong toán học và các lĩnh vực khác. Một số ứng dụng quan trọng bao gồm:
Để củng cố kiến thức về giới hạn, bạn có thể thực hành giải các bài tập sau:
Để học tốt lý thuyết giới hạn, bạn nên:
Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản và hữu ích về Lý thuyết Giới hạn của hàm số - SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo. Chúc bạn học tập tốt!