1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 9 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 9 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 9 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 3 trang 9 sách giáo khoa Toán 11 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những giải pháp học tập tốt nhất, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Tính giá trị các biểu thức sau:

Hoạt động 3

    Cho số thực \(a > 0\).

    a) Hai biểu thức \(\sqrt[6]{{{a^4}}}\) và \(\sqrt[3]{{{a^2}}}\) có giá trị bằng nhau không? Giải thích.

    b) Chỉ ra ít nhất hai biểu thức khác nhau có giá trị bằng \(\sqrt[3]{{{a^2}}}\).

    Phương pháp giải:

     Sử dụng các tính chất của căn bậc \(n\).

    Lời giải chi tiết:

    a) Ta có: \(\sqrt[6]{{{a^4}}} = \sqrt[{3.2}]{{{a^4}}} = \sqrt[3]{{\sqrt {{a^4}} }} = \sqrt[3]{{\sqrt {{{\left( {{a^2}} \right)}^2}} }} = \sqrt[3]{{\left| {{a^2}} \right|}} = \sqrt[3]{{{a^2}}}\)

    Vậy \(\sqrt[6]{{{a^4}}} = \sqrt[3]{{{a^2}}}\).

    b) \(\sqrt[3]{{{a^2}}} = \sqrt[9]{{{a^6}}} = \sqrt[{12}]{{{a^8}}}\)

    Thực hành 3

      Tính giá trị các biểu thức sau:

      a) \({25^{\frac{1}{2}}}\);

      b) \({\left( {\frac{{36}}{{49}}} \right)^{ - \frac{1}{2}}}\);

      c) \({100^{1,5}}\).

      Phương pháp giải:

      Sử dụng định nghĩa luỹ thừa với số mũ hữu tỉ và các tính chất của căn bậc \(n\).

      Lời giải chi tiết:

      a) \({25^{\frac{1}{2}}} = \sqrt {25} = \sqrt {{5^2}} = 5\)

      b) \({\left( {\frac{{36}}{{49}}} \right)^{ - \frac{1}{2}}} = \frac{1}{{{{\left( {\frac{{36}}{{49}}} \right)}^{\frac{1}{2}}}}} = \frac{1}{{\sqrt {\frac{{36}}{{49}}} }} = \frac{1}{{\sqrt {{{\left( {\frac{6}{7}} \right)}^2}} }} = \frac{1}{{\frac{6}{7}}} = \frac{7}{6}\)

      c) \({100^{1,5}} = {100^{\frac{3}{2}}} = \sqrt {{{100}^3}} = \sqrt {{{\left( {{{10}^2}} \right)}^3}} = \sqrt {{{\left( {{{10}^3}} \right)}^2}} = {10^3} = 1000\).

      Thực hành 4

        Viết các biểu thức sau dưới dạng luỹ thừa với số mũ hữu tỉ:

        a) \(\sqrt {{2^3}} \);

        b) \(\sqrt[5]{{\frac{1}{{27}}}}\);

        c) \({\left( {\sqrt[5]{a}} \right)^4}\).

        Phương pháp giải:

        Sử dụng định nghĩa luỹ thừa với số mũ hữu tỉ.

        Lời giải chi tiết:

        a) \(\sqrt {{2^3}} = {2^{\frac{3}{2}}}\)

        b) \(\sqrt[5]{{\frac{1}{{27}}}} = \sqrt[5]{{{{\left( {\frac{1}{3}} \right)}^3}}} = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^{\frac{3}{5}}}\)

        c) \({\left( {\sqrt[5]{a}} \right)^4} = \sqrt[5]{{{a^4}}} = {a^{\frac{4}{5}}}\)

        Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 3 trang 9 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Giải mục 3 trang 9 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

        Mục 3 trang 9 SGK Toán 11 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo thường xoay quanh các bài toán liên quan đến phép biến hình, đặc biệt là phép tịnh tiến và phép quay. Để giải quyết các bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững định nghĩa, tính chất của các phép biến hình và cách áp dụng chúng vào việc giải toán.

        1. Lý thuyết cơ bản cần nắm vững

        • Phép tịnh tiến: Định nghĩa, tính chất bảo toàn khoảng cách, góc và hình dạng. Cách xác định ảnh của một điểm, một đường thẳng, một đường tròn qua phép tịnh tiến.
        • Phép quay: Định nghĩa, tính chất bảo toàn khoảng cách, góc và hình dạng. Cách xác định ảnh của một điểm, một đường thẳng, một đường tròn qua phép quay.
        • Biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến và phép quay: Công thức tính tọa độ ảnh của một điểm qua phép tịnh tiến và phép quay.

        2. Các dạng bài tập thường gặp

        1. Xác định ảnh của một điểm, một đường thẳng, một đường tròn qua phép tịnh tiến hoặc phép quay: Đây là dạng bài tập cơ bản nhất, yêu cầu học sinh áp dụng trực tiếp công thức tọa độ của phép tịnh tiến và phép quay.
        2. Tìm phép tịnh tiến hoặc phép quay biến một hình cho trước thành một hình cho trước: Dạng bài tập này đòi hỏi học sinh phải suy luận và tìm ra các thông số của phép biến hình.
        3. Chứng minh một hình là ảnh của một hình khác qua phép tịnh tiến hoặc phép quay: Dạng bài tập này yêu cầu học sinh phải chứng minh rằng các đỉnh của hai hình thỏa mãn công thức tọa độ của phép tịnh tiến hoặc phép quay.

        3. Giải chi tiết bài tập mục 3 trang 9 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

        Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập trong mục 3 trang 9, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng bài tập:

        Bài 1: (Ví dụ minh họa)

        Cho điểm A(1; 2). Tìm ảnh A' của điểm A qua phép tịnh tiến theo vectơ v = (3; -1).

        Lời giải:

        Áp dụng công thức tọa độ của phép tịnh tiến, ta có:

        x' = x + vx = 1 + 3 = 4

        y' = y + vy = 2 + (-1) = 1

        Vậy, A'(4; 1).

        Bài 2: (Ví dụ minh họa)

        Cho đường thẳng d: x + y - 2 = 0. Tìm ảnh d' của đường thẳng d qua phép quay tâm O, góc 90 độ.

        Lời giải:

        Để tìm ảnh của đường thẳng d qua phép quay tâm O, góc 90 độ, ta cần tìm ảnh của hai điểm bất kỳ trên đường thẳng d. Ví dụ, ta chọn hai điểm A(0; 2) và B(2; 0) thuộc đường thẳng d.

        Tìm ảnh A' và B' của A và B qua phép quay tâm O, góc 90 độ.

        A'( -2; 0)

        B'(0; 2)

        Phương trình đường thẳng d' đi qua A' và B' là: x - y + 2 = 0.

        4. Mẹo và lưu ý khi giải bài tập

        • Nắm vững định nghĩa và tính chất của các phép biến hình.
        • Thành thạo công thức tọa độ của phép tịnh tiến và phép quay.
        • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
        • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

        5. Luyện tập thêm

        Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, các em học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác. Montoan.com.vn sẽ tiếp tục cập nhật thêm nhiều bài giải và tài liệu học tập hữu ích khác để hỗ trợ các em trong quá trình học tập.

        Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho các em những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải quyết các bài tập trong mục 3 trang 9 SGK Toán 11 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11