1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 14, 15 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 14, 15 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 14, 15 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh giải các bài tập Toán 11 tập 2 một cách nhanh chóng và hiệu quả. Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho mục 1 trang 14, 15 sách giáo khoa Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo.

Chúng tôi luôn cập nhật lời giải mới nhất, đảm bảo độ chính xác cao và phù hợp với chương trình học hiện hành. Học sinh có thể tham khảo để hiểu rõ hơn về kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Độ lớn (M) (theo độ Richter) của một trận động đất được xác định như Hoạt động mở đầu.

Hoạt động 1

    Độ lớn \(M\) (theo độ Richter) của một trận động đất được xác định như Hoạt động mở đầu.

    a) Tìm độ lớn theo thang Richter của các trận động đất có biên độ lớn nhất lần lượt là \({10^{3,5}}\mu m;100000\mu m;{100.10^{4,3}}\mu m\).

    b) Một trận động đất có biên độ lớn nhất \(A = 65000\mu m\) thì độ lớn \(M\) của nó phải thoả mãn hệ thức nào?

    Phương pháp giải:

    Sử dụng công thức đo biên độ lớn nhất của một trận động đất là \(A = {10^M}\mu m\)

    Lời giải chi tiết:

    a) Với \(A = {10^{3,5}}\mu m\) thì \(M = 3,5\)

    Với \(A = 100000\mu m = 1{0^5}\mu m\) thì \(M = 5\)

    Với \(A = {100.10^{4,3}}\mu m = {10^2}{.10^{4,3}}\mu m = {10^{6,3}}\mu m\) thì \(M = 6,3\)

    a) Với \(A = 65000\mu m\) ta có: \({10^M} = 65000\).

    Thực hành 1

      Tính:

      a) \({\log _3}\sqrt[3]{3}\);

      b) \({\log _{\frac{1}{2}}}8\);

      c) \({\left( {\frac{1}{{25}}} \right)^{{{\log }_5}4}}\).

      Phương pháp giải:

      Sử dụng định nghĩa lôgarit cơ số \(a\) của \(b\).

      Lời giải chi tiết:

      a) \({\log _3}\sqrt[3]{3} = {\log _3}{3^{\frac{1}{3}}} = \frac{1}{3}\)

      b) \({\log _{\frac{1}{2}}}8 = {\log _{\frac{1}{2}}}{2^3} = {\log _{\frac{1}{2}}}{\left( {\frac{1}{2}} \right)^{ - 3}} = - 3\)

      c) \({\left( {\frac{1}{{25}}} \right)^{{{\log }_5}4}} = {\left( {{5^{ - 2}}} \right)^{{{\log }_5}4}} = {\left( {{5^{{{\log }_5}4}}} \right)^{ - 2}} = {4^{ - 2}} = \frac{1}{{16}}\).

      Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 1 trang 14, 15 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Giải mục 1 trang 14, 15 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

      Mục 1 của chương trình Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo tập trung vào các kiến thức cơ bản về đạo hàm. Đạo hàm đóng vai trò quan trọng trong việc nghiên cứu sự biến thiên của hàm số, tìm cực trị và giải quyết nhiều bài toán thực tế. Việc nắm vững kiến thức về đạo hàm là nền tảng để học tốt các chương trình Toán học nâng cao hơn.

      Nội dung chi tiết mục 1 trang 14, 15

      Mục 1 trang 14, 15 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo bao gồm các nội dung chính sau:

      • Khái niệm đạo hàm: Định nghĩa đạo hàm của hàm số tại một điểm, ý nghĩa hình học và vật lý của đạo hàm.
      • Quy tắc tính đạo hàm: Các quy tắc tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương của các hàm số.
      • Đạo hàm của một số hàm số cơ bản: Đạo hàm của hàm số lũy thừa, hàm số lượng giác, hàm số mũ và hàm số logarit.
      • Ứng dụng của đạo hàm: Tìm cực trị của hàm số, khảo sát hàm số.

      Giải chi tiết bài tập mục 1 trang 14, 15

      Bài 1: Tính đạo hàm của các hàm số sau:

      1. f(x) = x3 + 2x2 - 5x + 1
      2. g(x) = sin(x) + cos(x)
      3. h(x) = ex + ln(x)

      Lời giải:

      • f'(x) = 3x2 + 4x - 5
      • g'(x) = cos(x) - sin(x)
      • h'(x) = ex + 1/x

      Bài 2: Tìm đạo hàm của hàm số y = (x2 + 1)/(x - 1)

      Lời giải:

      Sử dụng quy tắc đạo hàm của thương:

      y' = [(x2 + 1)'(x - 1) - (x2 + 1)(x - 1)'] / (x - 1)2

      y' = [2x(x - 1) - (x2 + 1)] / (x - 1)2

      y' = (2x2 - 2x - x2 - 1) / (x - 1)2

      y' = (x2 - 2x - 1) / (x - 1)2

      Bài 3: Cho hàm số f(x) = x4 - 4x2 + 1. Tìm các điểm cực trị của hàm số.

      Lời giải:

      f'(x) = 4x3 - 8x

      Giải phương trình f'(x) = 0:

      4x3 - 8x = 0

      4x(x2 - 2) = 0

      x = 0 hoặc x = ±√2

      Tính f''(x) = 12x2 - 8

      f''(0) = -8 < 0 => Hàm số đạt cực đại tại x = 0

      f''(√2) = 16 > 0 => Hàm số đạt cực tiểu tại x = √2

      f''(-√2) = 16 > 0 => Hàm số đạt cực tiểu tại x = -√2

      Mẹo học tốt Toán 11 tập 2

      • Nắm vững định nghĩa và các quy tắc tính đạo hàm.
      • Luyện tập thường xuyên các bài tập để hiểu rõ hơn về ứng dụng của đạo hàm.
      • Sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập như máy tính bỏ túi, phần mềm giải toán.
      • Tham khảo các tài liệu tham khảo, sách bài tập để mở rộng kiến thức.

      Kết luận

      Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên, các bạn học sinh đã có thể tự tin giải các bài tập mục 1 trang 14, 15 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo. Chúc các bạn học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11