1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 136, 137 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 136, 137 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 136, 137 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh giải các bài tập Toán 11 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả. Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho mục 1 trang 136 và 137, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cập nhật lời giải mới nhất, đảm bảo độ chính xác cao và phù hợp với nội dung SGK hiện hành.

Sử dụng biểu đồ ở Hoạt động mở đầu, hoàn thiện bảng thống kê sau:

Hoạt động 1

    a) Sử dụng biểu đồ ở Hoạt động mở đầu, hoàn thiện bảng thống kê sau:

    Giải mục 1 trang 136, 137 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

    b) Tìm các nhóm chứa giá trị trung vị chiều cao thành viên mỗi đội.

    Phương pháp giải:

    Quan sát biểu đồ và điền vào bảng.

    Lời giải chi tiết:

    a)

    Giải mục 1 trang 136, 137 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2

    b) Nhóm chứa giá trị trung vị chiều cao thành viên đội Sao La là \(\begin{array}{*{20}{l}}{\;\left[ {180;185} \right)}\end{array}\).

    Nhóm chứa giá trị trung vị chiều cao thành viên đội Kim Ngưu là \(\begin{array}{*{20}{l}}{\;\left[ {185;190} \right)}\end{array}\).

    Thực hành 1

      Hãy trả lời câu hỏi ở Hoạt động mở đầu.

      Phương pháp giải:

      Tính số trung bình và số trung vị theo bảng tần số ghép nhóm rồi so sánh.

      Lời giải chi tiết:

      Ta có số liệu thống kê chiều cao thành viên của hai đội như sau:

      Giải mục 1 trang 136, 137 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

      • Chiều cao trung bình của thành viên đội Sao La là:

      \(\bar x = \frac{{2.172,5 + 4.177,5 + 5.182,5 + 5.187,5 + 4.192,5}}{{20}} = 183,75\left( {cm} \right)\)

      Nhóm chứa số trung vị của đội Sao La là: \(\begin{array}{*{20}{l}}{\;\left[ {180;185} \right)}\end{array}\)

      Ta có: \(n = 20;{n_m} = 5;C = 2 + 4 = 6;{u_m} = 180;{u_{m + 1}} = 185\)

      Trung vị của chiều cao của thành viên đội Sao La là:

      \({M_e} = {u_m} + \frac{{\frac{n}{2} - C}}{{{n_m}}}.\left( {{u_{m + 1}} - {u_m}} \right) = 180 + \frac{{\frac{{20}}{2} - 6}}{5}.\left( {185 - 180} \right) = 184\left( m \right)\)

      • Chiều cao trung bình của thành viên đội Kim Ngưu là:

      \(\bar x = \frac{{2.172,5 + 3.177,5 + 4.182,5 + 10.187,5 + 1.192,5}}{{20}} = 183,75\left( {cm} \right)\)

      Nhóm chứa số trung vị của đội Kim Ngưu là: \(\begin{array}{*{20}{l}}{\;\left[ {185;190} \right)}\end{array}\)

      Ta có: \(n = 20;{n_m} = 10;C = 2 + 3 + 4 = 9;{u_m} = 185;{u_{m + 1}} = 190\)

      Trung vị của chiều cao của thành viên đội Kim Ngưu là:

      \({M_e} = {u_m} + \frac{{\frac{n}{2} - C}}{{{n_m}}}.\left( {{u_{m + 1}} - {u_m}} \right) = 185 + \frac{{\frac{{20}}{2} - 9}}{{10}}.\left( {190 - 185} \right) = 185,5\left( m \right)\)

      Vậy chiều cao trung bình của hai đội bằng nhau, số trung vị của đội Sao La nhỏ hơn số trung vị của đội Kim Ngưu.

      Vận dụng 1

        Trong một hội thao, thời gian chạy 200 m của một nhóm các vận động viên được ghi lại ở bảng sau: 

        Giải mục 1 trang 136, 137 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

        Dựa vào bảng số liệu trên, ban tổ chức muốn chọn ra khoảng 50% số vận động viên chạy nhanh nhất để tiếp tục thi vòng 2. Ban tổ chức nên chọn các vận động viên có thời gian chạy không quá bao nhiêu giây?

        Phương pháp giải:

        Tính số trung vị theo bảng tần số ghép nhóm.

        Lời giải chi tiết:

        Số vận động viên tham gia là: \(n = 5 + 12 + 32 + 45 + 30 = 124\).

        Gọi \({x_1};{x_2};...;{x_{124}}\) lần lượt là thời gian chạy của 124 vận động viên được xếp theo thứ tự không giảm.

        Do \({x_1};...;{x_5} \in \begin{array}{*{20}{l}}{\left[ {21;21,5} \right)}\end{array};{x_6};...;{x_{17}} \in \begin{array}{*{20}{l}}{\left[ {21,5;22} \right)}\end{array};{x_{18}};...;{x_{49}} \in \begin{array}{*{20}{l}}{\begin{array}{*{20}{l}}{\left[ {22;22,5} \right)}\end{array}}\end{array};\)\({x_{50}};...;{x_{94}} \in \begin{array}{*{20}{l}}{\begin{array}{*{20}{l}}{\begin{array}{*{20}{l}}{\left[ {22,5;23} \right)}\end{array}}\end{array}}\end{array}\) nên trung vị của mẫu số liệu là: \(\frac{1}{2}\left( {{x_{62}} + {x_{63}}} \right) \in \begin{array}{*{20}{l}}{\left[ {22,5;23} \right)}\end{array}\)

        Ta có: \(n = 124;{n_m} = 45;C = 5 + 12 + 32 = 49;{u_m} = 22,5;{u_{m + 1}} = 23\)

        Trung vị của thời gian chạy của các vận động viên là:

        \({M_e} = {u_m} + \frac{{\frac{n}{2} - C}}{{{n_m}}}.\left( {{u_{m + 1}} - {u_m}} \right) = 22,5 + \frac{{\frac{{124}}{2} - 49}}{{45}}.\left( {23 - 22,5} \right) \approx 22,64\)

        Vậy ban tổ chức nên chọn các vận động viên có thời gian chạy không quá 22,64 giây

        Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 1 trang 136, 137 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Giải mục 1 trang 136, 137 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

        Mục 1 trang 136, 137 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ôn tập chương 1: Hàm số và đồ thị. Cụ thể, các bài tập trong mục này thường xoay quanh việc xác định tập xác định của hàm số, tìm tập giá trị, xét tính đơn điệu của hàm số, và vẽ đồ thị hàm số. Để giải quyết các bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về hàm số, bao gồm định nghĩa, các loại hàm số, và các phương pháp xét tính chất của hàm số.

        Bài 1: Ôn tập chương 1 - Hàm số và đồ thị

        Bài 1 yêu cầu học sinh ôn lại các kiến thức đã học về hàm số và đồ thị. Các câu hỏi thường liên quan đến việc xác định hàm số chẵn, hàm số lẻ, tìm khoảng đồng biến, nghịch biến, và vẽ đồ thị hàm số. Để giải quyết các câu hỏi này, học sinh cần:

        • Nắm vững định nghĩa: Hiểu rõ định nghĩa của hàm số chẵn, hàm số lẻ, khoảng đồng biến, nghịch biến.
        • Sử dụng các phương pháp: Áp dụng các phương pháp xét tính chất của hàm số, như xét dấu đạo hàm, sử dụng tính chất đối xứng của đồ thị hàm số.
        • Vẽ đồ thị: Sử dụng các điểm đặc biệt, như điểm cực trị, điểm uốn, để vẽ đồ thị hàm số.

        Bài 2: Luyện tập về hàm số và đồ thị

        Bài 2 cung cấp các bài tập luyện tập về hàm số và đồ thị. Các bài tập này thường có độ khó cao hơn so với bài 1, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học. Để giải quyết các bài tập này, học sinh cần:

        • Phân tích bài toán: Đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố quan trọng, và lập kế hoạch giải quyết bài toán.
        • Sử dụng các công cụ: Sử dụng máy tính cầm tay, phần mềm vẽ đồ thị, để hỗ trợ quá trình giải quyết bài toán.
        • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài toán, cần kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

        Phương pháp giải các bài tập về hàm số và đồ thị

        Để giải quyết các bài tập về hàm số và đồ thị một cách hiệu quả, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

        1. Phương pháp xét dấu: Sử dụng dấu của đạo hàm để xét tính đơn điệu của hàm số.
        2. Phương pháp đối xứng: Sử dụng tính chất đối xứng của đồ thị hàm số để giải quyết các bài toán liên quan đến tính chất của hàm số.
        3. Phương pháp biến đổi: Biến đổi hàm số về dạng đơn giản hơn để dễ dàng xét tính chất của hàm số.
        4. Phương pháp đồ thị: Vẽ đồ thị hàm số để trực quan hóa các tính chất của hàm số.

        Ví dụ minh họa: Giải bài tập mục 1 trang 136, 137

        Bài tập: Xét hàm số y = x2 - 4x + 3. Tìm tập xác định, tập giá trị, và vẽ đồ thị hàm số.

        Lời giải:

        • Tập xác định: Hàm số y = x2 - 4x + 3 là hàm số bậc hai, tập xác định là R.
        • Tập giá trị: Hàm số có dạng y = ax2 + bx + c, với a = 1 > 0. Do đó, hàm số có tập giá trị là [-Δ/4a, +∞], với Δ = b2 - 4ac = (-4)2 - 4(1)(3) = 4. Vậy tập giá trị là [-1, +∞].
        • Đồ thị: Đồ thị hàm số là một parabol có đỉnh tại (2, -1) và mở lên trên.

        Lời khuyên khi học tập

        Để học tốt môn Toán 11, học sinh cần:

        • Học lý thuyết: Nắm vững các định nghĩa, định lý, và công thức.
        • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập để rèn luyện kỹ năng và hiểu sâu kiến thức.
        • Tìm kiếm sự giúp đỡ: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi thầy cô giáo, bạn bè, hoặc tìm kiếm sự giúp đỡ trên các trang web học toán online.
        • Sử dụng tài liệu tham khảo: Sử dụng các sách giáo khoa, sách bài tập, và các tài liệu tham khảo khác để bổ sung kiến thức.

        Montoan.com.vn hy vọng rằng bài viết này sẽ giúp các em học sinh giải quyết các bài tập mục 1 trang 136, 137 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả và đạt kết quả tốt trong học tập.

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11