1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 72, 73 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 72, 73 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 72, 73 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh giải các bài tập Toán 11 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả. Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho mục 2 trang 72, 73, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cập nhật lời giải mới nhất, chính xác nhất, đảm bảo đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh.

Cho hai hàm số và \(y = g\left( x \right) = \frac{x}{{x + 1}}\).

Hoạt động 2

    Cho hai hàm số và \(y = g\left( x \right) = \frac{x}{{x + 1}}\).

    a) Giả sử \(\left( {{x_n}} \right)\) là dãy số bất kì thoả mãn \({x_n} \ne - 1\) với mọi \(n\) và \({x_n} \to 1\) khi \(n \to + \infty \). Tìm giới hạn \(\lim \left[ {f\left( {{x_n}} \right) + g\left( {{x_n}} \right)} \right]\).

    b) Từ đó, tìm giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \left[ {f\left( x \right) + g\left( x \right)} \right]\), và so sánh với \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} {\rm{ }}f\left( x \right) + \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} g\left( x \right)\).

    Phương pháp giải:

    a) Áp dụng các công thức tính giới hạn hữu hạn của dãy số.

    b) Tính \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \left[ {f\left( x \right) + g\left( x \right)} \right],\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} {\rm{ }}f\left( x \right),\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} g\left( x \right)\) bằng cách đưa về tính giới hạn của dãy số \(\left( {{x_n}} \right)\) thỏa mãn \({x_n} \to {x_0}\) khi \(n \to + \infty \) sau đó so sánh.

    Lời giải chi tiết:

    a) \(\lim \left[ {f\left( {{x_n}} \right) + g\left( {{x_n}} \right)} \right] = \lim \left( {2{x_n} + \frac{{{x_n}}}{{{x_n} + 1}}} \right) = 2\lim {x_n} + \lim \frac{{{x_n}}}{{{x_n} + 1}} = 2.1 + \frac{1}{{1 + 1}} = \frac{5}{2}\)

    b) Vì \(\lim \left[ {f\left( {{x_n}} \right) + g\left( {{x_n}} \right)} \right] = \frac{5}{2}\) nên \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \left[ {f\left( x \right) + g\left( x \right)} \right] = \frac{5}{2}\) (1).

    Ta có: \(\lim {\rm{ }}f\left( {{x_n}} \right) = \lim 2{x_n} = 2\lim {x_n} = 2.1 = 2 \Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} {\rm{ }}f\left( x \right) = 2\)

    \(\lim g\left( {{x_n}} \right) = \lim \frac{{{x_n}}}{{{x_n} + 1}} = \lim \frac{{{x_n}}}{{{x_n} + 1}} = \frac{1}{{1 + 1}} = \frac{1}{2} \Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} {\rm{ }}g\left( x \right) = \frac{1}{2}\)

    Vậy \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} {\rm{ }}f\left( x \right) + \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} g\left( x \right) = 2 + \frac{1}{2} = \frac{5}{2}\) (2).

    Từ (1) và (2) suy ra \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \left[ {f\left( x \right) + g\left( x \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} {\rm{ }}f\left( x \right) + \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} g\left( x \right)\)

    Thực hành 2

      Tìm các giới hạn sau:

      a) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - 2} \left( {{x^2} + 5x - 2} \right)\);

      b) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{{x^2} - 1}}{{x - 1}}\).

      Phương pháp giải:

      a) Áp dụng định lý giới hạn hữu hạn của hàm số.

      b) Bước 1: Phân tích tử và mẫu thành tích các nhân tử.

      Bước 2: Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung của tử và mẫu.

      Bước 3: Áp dụng định lý giới hạn hữu hạn của hàm số.

      Lời giải chi tiết:

      a) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - 2} \left( {{x^2} + 5x - 2} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - 2} {x^2} + \mathop {\lim }\limits_{x \to - 2} \left( {5x} \right) - \mathop {\lim }\limits_{x \to - 2} 2\)

      \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to - 2} {x^2} + 5\mathop {\lim }\limits_{x \to - 2} x - \mathop {\lim }\limits_{x \to - 2} 2 = {\left( { - 2} \right)^2} + 5.\left( { - 2} \right) - 2 = - 8\)

      b) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{{x^2} - 1}}{{x - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}{{x - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \left( {x + 1} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} x + \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} 1 = 1 + 1 = 2\)

      Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 72, 73 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Giải mục 2 trang 72, 73 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

      Mục 2 của SGK Toán 11 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo tập trung vào các kiến thức về phép biến hóa affine. Đây là một phần quan trọng trong chương trình học, đặt nền móng cho các kiến thức hình học nâng cao hơn. Việc nắm vững các khái niệm và phương pháp giải bài tập trong mục này là rất cần thiết để đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra và kỳ thi.

      Nội dung chính của mục 2 trang 72, 73

      • Khái niệm phép biến hóa affine: Định nghĩa, tính chất của phép biến hóa affine.
      • Biểu diễn phép biến hóa affine bằng ma trận: Cách biểu diễn phép biến hóa affine bằng ma trận và các phép toán trên ma trận.
      • Ứng dụng của phép biến hóa affine: Giải các bài toán hình học sử dụng phép biến hóa affine.

      Giải chi tiết bài tập mục 2 trang 72, 73

      Bài 1: Tìm ảnh của điểm M qua phép biến hóa affine f(x) = Ax + b

      Để giải bài tập này, ta cần xác định ma trận A và vector b của phép biến hóa affine f. Sau đó, ta áp dụng công thức f(M) = AM + b để tìm ảnh của điểm M.

      Ví dụ:

      Cho A = [[2, 1], [0, 1]] và b = [[1], [2]]. Tìm ảnh của điểm M(3, 4) qua phép biến hóa affine f(x) = Ax + b.

      Giải:

      1. Tính AM: [[2, 1], [0, 1]] * [[3], [4]] = [[10], [4]]
      2. Tính AM + b: [[10], [4]] + [[1], [2]] = [[11], [6]]
      3. Vậy ảnh của điểm M(3, 4) qua phép biến hóa affine f là M'(11, 6).

      Bài 2: Tìm ma trận của phép biến hóa affine f biết f(O) = A và f(I) = B

      Trong bài toán này, O là gốc tọa độ và I là điểm (1, 0). Để tìm ma trận của phép biến hóa affine f, ta cần giải hệ phương trình tuyến tính dựa trên các thông tin đã cho.

      Ví dụ:

      Cho f(O) = (1, 2) và f(I) = (3, 4). Tìm ma trận của phép biến hóa affine f.

      Giải:

      Gọi ma trận của phép biến hóa affine f là A = [[a, b], [c, d]]. Ta có:

      • f(O) = A * O = [[a, b], [c, d]] * [[0], [0]] = [[0], [0]]. Tuy nhiên, đề bài cho f(O) = (1, 2), điều này mâu thuẫn. Bài toán có thể có lỗi hoặc cần thêm thông tin.

      Bài 3: Chứng minh rằng phép biến hóa affine bảo toàn tính thẳng hàng và tỷ số

      Để chứng minh điều này, ta cần sử dụng định nghĩa và tính chất của phép biến hóa affine. Ta sẽ chứng minh rằng nếu ba điểm A, B, C thẳng hàng thì ba điểm A', B', C' cũng thẳng hàng và AB/BC = A'B'/B'C'.

      Lưu ý khi giải bài tập về phép biến hóa affine

      • Nắm vững định nghĩa và tính chất của phép biến hóa affine.
      • Thành thạo các phép toán trên ma trận.
      • Chú ý đến điều kiện của bài toán và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

      Kết luận

      Việc giải các bài tập về phép biến hóa affine đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về lý thuyết và khả năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và giải bài tập Toán 11 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11