1. Môn Toán
  2. Bài 12 trang 86 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài 12 trang 86 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài 12 trang 86 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Giải pháp học tập hiệu quả

Chào mừng bạn đến với bài học Bài 12 trang 86 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo trên montoan.com.vn. Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập liên quan.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng cao, hỗ trợ bạn trong quá trình chinh phục môn Toán. Hãy cùng bắt đầu khám phá ngay!

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\frac{{{x^2} - 25}}{{x - 5}}}&{khi\,\,x \ne 5}\\a&{khi\,\,x = 5}\end{array}} \right.\).

Đề bài

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\frac{{{x^2} - 25}}{{x - 5}}}&{khi\,\,x \ne 5}\\a&{khi\,\,x = 5}\end{array}} \right.\).

Tìm \(a\) để hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 12 trang 86 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

Bước 1: Xét tính liên tục của hàm số trên từng khoảng xác định.

Bước 2: Tính \(f\left( {{x_0}} \right)\).

Bước 3: Tính \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right)\).

Bước 4: Giải phương trình \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right) = f\left( {{x_0}} \right)\) để tìm \(a\).

Lời giải chi tiết

Trên các khoảng \(\left( { - \infty ;5} \right)\) và \(\left( {5; + \infty } \right)\), \(f\left( x \right) = \frac{{{x^2} - 25}}{{x - 5}}\) là hàm phân thức hữu tỉ nên liên tục trên từng khoảng \(\left( { - \infty ;5} \right)\) và \(\left( {5; + \infty } \right)\).

Ta có: \(f\left( 5 \right) = a\)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 5} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 5} \frac{{{x^2} - 25}}{{x - 5}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 5} \frac{{\left( {x - 5} \right)\left( {x + 5} \right)}}{{x - 5}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 5} \left( {x + 5} \right) = 5 + 5 = 10\)

Để hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) thì hàm số \(y = f\left( x \right)\) phải liên tục tại điểm \({x_0} = 5\). Khi đó: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 5} f\left( x \right) = f\left( 5 \right) \Leftrightarrow a = 10\).

Vậy với \(a = 10\) thì hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\).

Bạn đang khám phá nội dung Bài 12 trang 86 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Bài 12 trang 86 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 12 trang 86 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 11, tập trung vào việc ôn tập chương 1: Vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về vectơ, phép toán vectơ, tích vô hướng để giải quyết các bài toán hình học và đại số.

Nội dung chính của Bài 12 trang 86

  • Câu 1: Ôn tập các khái niệm cơ bản về vectơ, bao gồm định nghĩa, các phép toán cộng, trừ, nhân với một số thực, và tích vô hướng của hai vectơ.
  • Câu 2: Vận dụng các kiến thức về tích vô hướng để chứng minh các đẳng thức vectơ, tính góc giữa hai vectơ, và xác định điều kiện vuông góc của hai vectơ.
  • Câu 3: Giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của vectơ trong hình học phẳng, như tìm tọa độ điểm, phương trình đường thẳng, và tính diện tích hình.

Giải chi tiết các bài tập trong Bài 12 trang 86

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về nội dung bài học, chúng tôi xin trình bày lời giải chi tiết cho từng bài tập trong Bài 12 trang 86 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo.

Câu 1: (Trang 86)

Đề bài: Cho hai vectơ ab. Tính ab khi biết...

Lời giải: Để tính tích vô hướng của hai vectơ ab, ta sử dụng công thức: ab = |a| |b| cos(θ), trong đó θ là góc giữa hai vectơ ab. Để tìm cos(θ), ta có thể sử dụng định lý cosin trong tam giác hoặc các công thức lượng giác khác.

Câu 2: (Trang 86)

Đề bài: Chứng minh rằng...

Lời giải: Để chứng minh đẳng thức vectơ, ta có thể sử dụng các phép biến đổi vectơ, như cộng, trừ, nhân với một số thực, và tích vô hướng. Ta cần biến đổi vế trái của đẳng thức để đưa về vế phải, hoặc ngược lại.

Câu 3: (Trang 86)

Đề bài: Cho tam giác ABC. Tính diện tích tam giác ABC khi biết...

Lời giải: Diện tích tam giác ABC có thể được tính bằng công thức: S = (1/2) |AB × AC|, trong đó ABAC là hai vectơ cạnh của tam giác. Để tính tích có hướng của hai vectơ, ta có thể sử dụng công thức: AB × AC = |AB| |AC| sin(θ), trong đó θ là góc giữa hai vectơ ABAC.

Mở rộng kiến thức và ứng dụng

Kiến thức về vectơ và tích vô hướng có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của toán học và vật lý, như hình học giải tích, cơ học, và vật lý lượng tử. Việc nắm vững các khái niệm và kỹ năng liên quan đến vectơ sẽ giúp bạn giải quyết các bài toán phức tạp một cách hiệu quả.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng, bạn có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, bạn cũng có thể tìm kiếm các bài giảng trực tuyến và các video hướng dẫn giải bài tập trên internet.

Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích và giúp bạn hiểu rõ hơn về Bài 12 trang 86 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11