1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 46, 47 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 46, 47 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 46, 47 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 2 trang 46, 47 sách giáo khoa Toán 11 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những nội dung chất lượng, chính xác và cập nhật nhất để hỗ trợ các em học sinh học tập tốt môn Toán.

Cho các dãy số \(\left( {{a_n}} \right),\left( {{b_n}} \right),\left( {{c_n}} \right),\left( {{d_n}} \right)\) được xác định như sau.

Hoạt động 3

    Cho các dãy số \(\left( {{a_n}} \right),\left( {{b_n}} \right),\left( {{c_n}} \right),\left( {{d_n}} \right)\) được xác định như sau.

    • \({a_1} = 0;{a_2} = 1;{a_3} = 2;{a_4} = 3;{a_5} = 4\).

    • \({b_n} = 2n\).

    • \(\left\{ \begin{array}{l}{c_1} = 1\\{c_n} = {c_{n - 1}} + 1\left( {n \ge 2} \right)\end{array} \right.\).

    • \({d_n}\) là chu vi của đường tròn có bán kính \(n\).

    Tìm bốn số hạng đầu tiên của các dãy số trên.

    Phương pháp giải:

    • Lần lượt thay giá trị \(n = 1;2;3;4\) vào biểu thức \({b_n}\).

    • Lần lượt thay giá trị \(n = 2;3;4\) vào biểu thức \({c_n}\).

    • Áp dụng công thức tính chu vi đường tròn có bán kính \(n\) là \({d_n} = 2\pi n\) rồi lần lượt thay giá trị \(n = 1;2;3;4\).

    Lời giải chi tiết:

    Ta có:

    \({a_1} = 0;{a_2} = 1;{a_3} = 2;{a_4} = 3;{a_5} = 4\).

    \({b_1} = 2.1 = 2;{b_2} = 2.2 = 4;{b_3} = 2.3 = 6;{b_4} = 2.4 = 8\).

     \({c_1} = 1;{c_2} = {c_1} + 1 = 1 + 1 = 2;{c_3} = {c_2} + 1 = 2 + 1 = 3;{c_4} = {c_3} + 1 = 3 + 1 = 4\).

    + Chu vi đường tròn có bán kính \(n\) là \({d_n} = 2\pi n\).

    Ta có: \({d_1} = 2\pi .1 = 2\pi ;{d_2} = 2\pi .2 = 4\pi ;{d_3} = 2\pi .3 = 6\pi ;{d_4} = 2\pi .4 = 8\pi \).

    Thực hành 2

      Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) xác định bởi: \(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} = 3\\{u_{n + 1}} = 2{u_n}\left( {n \ge 1} \right)\end{array} \right.\).

      a) Chứng minh \({u_2} = 2.3;{u_3} = {2^2}.3;{u_4} = {2^3}.3\).

      b) Dự đoán công thức số hạng tổng quát của dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\).

      Phương pháp giải:

      a) Lần lượt thay giá trị \(n = 1;2;3\) vào biểu thức \({u_{n + 1}}\).

      b) Tìm điểm chung của các số hạng của dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\).

      Lời giải chi tiết:

      a) Ta có: \({u_2} = 2{u_1} = 2.3;{u_3} = 2{u_2} = 2.2.3 = {2^2}.3;{u_4} = 2{u_3} = {2.2^2}.3 = {2^3}.3\)

      b) \({u_n} = {2^{n - 1}}.3\).

      Vận dụng 2

        Một chồng cột gỗ được xếp thành các lớp, hai lớp liên tiếp hơn kém nhau 1 cột gỗ (Hình 1). Gọi \({u_n}\) là số cột gỗ nằm ở lớp thứ 2 tính từ trên xuống và cho biết lớp trên cùng có 14 cột gỗ. Hãy xác định dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) bằng hai cách:

        a) Viết công thức số hạng tổng quát \({u_n}\).

        b) Viết hệ thức truy hồi.

        Giải mục 2 trang 46, 47 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

        Phương pháp giải:

        Dựa vào số cột gỗ ở mỗi lớp và điều kiện đề bài là hai lớp liên tiếp hơn kém nhau 1 cột gỗ.

        Lời giải chi tiết:

        a) Ta có:

        \(\begin{array}{l}{u_1} = 14 = 13 + 1\\{u_2} = 15 = 13 + 2\\{u_3} = 16 = 13 + 3\\ \vdots \end{array}\)

        Vậy công thức số hạng tổng quát: \({u_n} = 13 + n\).

        b) Ta có:

        \(\begin{array}{l}{u_1} = 14\\{u_2} = 15 = {u_1} + 1\\{u_3} = 16 = {u_2} + 1\\ \vdots \end{array}\)

        Vậy công thức truy hồi: \({u_n} = {u_{n - 1}} + 1\left( {n \ge 2} \right)\).

        Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 46, 47 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Giải mục 2 trang 46, 47 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

        Mục 2 của chương trình Toán 11 tập 1 Chân trời sáng tạo tập trung vào các khái niệm cơ bản về phép biến hình. Cụ thể, các em sẽ được làm quen với phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm. Việc nắm vững các phép biến hình này là nền tảng quan trọng để học tập các kiến thức tiếp theo trong chương trình.

        Nội dung chi tiết giải bài tập mục 2 trang 46, 47

        Để giúp các em hiểu rõ hơn về nội dung này, Montoan.com.vn sẽ trình bày chi tiết lời giải của từng bài tập trong mục 2 trang 46, 47 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo.

        Bài 1: Phép tịnh tiến

        Bài tập này yêu cầu các em xác định ảnh của một điểm hoặc một hình qua phép tịnh tiến. Để giải bài tập này, các em cần hiểu rõ định nghĩa của phép tịnh tiến và cách thực hiện phép tịnh tiến trên mặt phẳng tọa độ.

        Ví dụ:

        Cho điểm A(x0, y0) và vectơ t = (a, b). Ảnh của điểm A qua phép tịnh tiến theo vectơ t là điểm A'(x0 + a, y0 + b).

        Bài 2: Phép quay

        Bài tập này yêu cầu các em xác định ảnh của một điểm hoặc một hình qua phép quay. Để giải bài tập này, các em cần hiểu rõ định nghĩa của phép quay và cách thực hiện phép quay trên mặt phẳng tọa độ.

        Ví dụ:

        Cho điểm A(x0, y0) và góc quay α. Ảnh của điểm A qua phép quay tâm O góc α là điểm A'(x', y') sao cho OA = OA' và góc xOA' = xOA + α.

        Bài 3: Phép đối xứng trục

        Bài tập này yêu cầu các em xác định ảnh của một điểm hoặc một hình qua phép đối xứng trục. Để giải bài tập này, các em cần hiểu rõ định nghĩa của phép đối xứng trục và cách thực hiện phép đối xứng trục trên mặt phẳng tọa độ.

        Ví dụ:

        Cho điểm A(x0, y0) và đường thẳng d. Ảnh của điểm A qua phép đối xứng trục d là điểm A'(x', y') sao cho d là đường trung trực của đoạn thẳng AA'.

        Bài 4: Phép đối xứng tâm

        Bài tập này yêu cầu các em xác định ảnh của một điểm hoặc một hình qua phép đối xứng tâm. Để giải bài tập này, các em cần hiểu rõ định nghĩa của phép đối xứng tâm và cách thực hiện phép đối xứng tâm trên mặt phẳng tọa độ.

        Ví dụ:

        Cho điểm A(x0, y0) và điểm I(a, b). Ảnh của điểm A qua phép đối xứng tâm I là điểm A'(x', y') sao cho I là trung điểm của đoạn thẳng AA'.

        Lưu ý khi giải bài tập

        • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài tập.
        • Vận dụng đúng định nghĩa và tính chất của các phép biến hình.
        • Sử dụng các công thức và phương pháp giải bài tập phù hợp.
        • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

        Ứng dụng của các phép biến hình

        Các phép biến hình có ứng dụng rất lớn trong thực tế, đặc biệt trong các lĩnh vực như:

        • Thiết kế đồ họa
        • Xây dựng
        • Vật lý
        • Công nghệ thông tin

        Tổng kết

        Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và dễ hiểu này, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức về các phép biến hình và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán 11. Montoan.com.vn sẽ tiếp tục cập nhật và cung cấp những nội dung học tập chất lượng nhất để hỗ trợ các em.

        Phép biến hìnhĐịnh nghĩaCông thức
        Tịnh tiếnBiến hình bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ.A'(x0 + a, y0 + b)
        QuayBiến hình bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ.(Công thức phức tạp hơn, tùy thuộc vào tâm quay và góc quay)
        Đối xứng trụcBiến hình bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ.(Công thức phức tạp hơn, tùy thuộc vào đường thẳng đối xứng)
        Đối xứng tâmBiến hình bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ.A'(2a - x0, 2b - y0)

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11