1. Môn Toán
  2. Bài 13 trang 170 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1

Bài 13 trang 170 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1

Bài 13 trang 170 Toán 7 tập 1: Giải bài tập một cách hiệu quả

Chào mừng bạn đến với bài hướng dẫn giải chi tiết Bài 13 trang 170 Toán 7 tập 1 tại montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn đáp án chính xác, phương pháp giải rõ ràng và những kiến thức cần thiết để nắm vững nội dung bài học.

Chúng tôi hiểu rằng việc học Toán đôi khi có thể gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng tạo ra những tài liệu học tập chất lượng, dễ hiểu và phù hợp với mọi đối tượng học sinh.

Giải bài tập Chứng minh rằng tam giác ABC vuông trong các trường hợp sau :

Đề bài

Chứng minh rằng tam giác ABC vuông trong các trường hợp sau :

a) AB = 8 cm, AC = 15 cm, BC = 17 cm.

b) AB = 29 cm, AC = 21 cm, BC = 20 cm.

c) AB = 12 cm, AC = 37 cm, BC = 35 cm.

Lời giải chi tiết

\(a)A{B^2} = {8^2} = 64;A{C^2} = {15^2} = 225;B{C^2} = {17^2} = 289.\)

Ta có: \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}( = 289) \Rightarrow \Delta ABC\) vuông tại A (theo định lý Pythagore đảo)

\(b)A{B^2} = {29^2} = 841;A{C^2} = {21^2} = 441;B{C^2} = {20^2} = 400.\)

Ta có: \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}( = 841) \Rightarrow \Delta ABC\) vuông tại C (theo định lý Pythagore đảo)

\(c)A{B^2} = {12^2} = 144;A{C^2} = {37^2} = 1369;B{C^2} = {35^2} = 1225.\)

Ta có: \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}( = 1369) \Rightarrow \Delta ABC\) vuông tại B (theo định lý Pythagore đảo)

Bạn đang khám phá nội dung Bài 13 trang 170 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1 trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 7 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Bài 13 trang 170 Toán 7 tập 1: Tổng quan về biểu thức đại số

Bài 13 trang 170 Toán 7 tập 1 tập trung vào việc củng cố kiến thức về biểu thức đại số, bao gồm các khái niệm như biến, số, phép toán và giá trị của biểu thức. Bài học này là nền tảng quan trọng để học sinh có thể giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong chương trình Toán 7 và các lớp học tiếp theo.

1. Khái niệm biểu thức đại số

Biểu thức đại số là sự kết hợp của các số, biến và các phép toán. Biến là đại lượng có thể thay đổi giá trị, thường được ký hiệu bằng các chữ cái như x, y, z,... Số là các giá trị cố định. Các phép toán bao gồm cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa,...

2. Giá trị của biểu thức đại số

Giá trị của biểu thức đại số phụ thuộc vào giá trị của các biến trong biểu thức. Để tính giá trị của biểu thức, ta thay các giá trị cụ thể của các biến vào biểu thức và thực hiện các phép toán.

3. Bài tập minh họa

Dưới đây là một số bài tập minh họa để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải Bài 13 trang 170 Toán 7 tập 1:

  • Bài tập 1: Tính giá trị của biểu thức 3x + 2y khi x = 2 và y = -1.
  • Bài tập 2: Viết biểu thức đại số biểu thị chu vi của hình chữ nhật có chiều dài là a và chiều rộng là b.
  • Bài tập 3: Tính giá trị của biểu thức x2 - 4x + 4 khi x = 2.

4. Phương pháp giải bài tập biểu thức đại số

Để giải các bài tập về biểu thức đại số, bạn cần:

  1. Đọc kỹ đề bài và xác định các biến, số và phép toán có trong bài.
  2. Thay các giá trị cụ thể của các biến vào biểu thức (nếu có).
  3. Thực hiện các phép toán theo đúng thứ tự ưu tiên (nhân, chia trước; cộng, trừ sau).
  4. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

5. Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về biểu thức đại số, bạn có thể luyện tập thêm với các bài tập sau:

  • Bài tập 1: Tính giá trị của biểu thức 5a - 3b khi a = -2 và b = 3.
  • Bài tập 2: Viết biểu thức đại số biểu thị diện tích của hình vuông có cạnh là x.
  • Bài tập 3: Tính giá trị của biểu thức (x + 2)2 khi x = -1.

6. Ứng dụng của biểu thức đại số

Biểu thức đại số có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như:

  • Tính toán diện tích, chu vi, thể tích của các hình học.
  • Giải các bài toán về chuyển động, công việc, năng suất.
  • Xây dựng các mô hình toán học để mô tả các hiện tượng tự nhiên và xã hội.

7. Mở rộng kiến thức

Để hiểu sâu hơn về biểu thức đại số, bạn có thể tìm hiểu thêm về các chủ đề sau:

  • Đa thức.
  • Phân tích đa thức thành nhân tử.
  • Phương trình.

Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về Bài 13 trang 170 Toán 7 tập 1. Chúc bạn học tập tốt!

Biểu thứcGiá trị khi x = 2, y = -1
3x + 2y3(2) + 2(-1) = 6 - 2 = 4

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7