Chào mừng các em học sinh đến với phần giải bài tập 3 trang 64 Toán 7 tập 2. Montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.
Chúng tôi hiểu rằng việc tự học đôi khi gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của montoan.com.vn đã biên soạn bài giải này với mục tiêu giúp các em học tập hiệu quả nhất.
Giải bài tập Sắp xếp các đơn thức sau thành từng nhóm đơn thức đồng dạng:
Đề bài
Sắp xếp các đơn thức sau thành từng nhóm đơn thức đồng dạng:
\(\eqalign{ & 3{x^{21}}{y^3}\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,5{x^2}y\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,100x{y^2} \cr & {x^{21}}{y^3}\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,3{x^2}y\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, - 3x{y^2} \cr}\)
Lời giải chi tiết
Nhóm 1: \(3{x^{21}}{y^3}\,;{x^{21}}{y^3}\,\)
Nhóm 2: \(0,5{x^2}y;\,3{x^2}y\)
Nhóm 3: \(100x{y^2};\, - 3x{y^2}.\)
Bài tập 3 trang 64 Toán 7 tập 2 thuộc chương trình học Toán 7 tập 2, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế. Dưới đây là giải chi tiết từng bài tập, kèm theo phương pháp giải và các lưu ý quan trọng.
a) (1/2) + (1/3)
Để tính tổng hai phân số, ta quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6. Do đó:
(1/2) + (1/3) = (3/6) + (2/6) = (3+2)/6 = 5/6
b) (2/5) - (1/4)
Tương tự, quy đồng mẫu số của 5 và 4 là 20:
(2/5) - (1/4) = (8/20) - (5/20) = (8-5)/20 = 3/20
c) (3/4) * (2/7)
Để nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số, mẫu số với mẫu số:
(3/4) * (2/7) = (3*2)/(4*7) = 6/28 = 3/14
d) (5/6) : (1/3)
Để chia hai phân số, ta nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai:
(5/6) : (1/3) = (5/6) * (3/1) = (5*3)/(6*1) = 15/6 = 5/2
a) x + (1/5) = (3/10)
Để tìm x, ta chuyển (1/5) sang vế phải:
x = (3/10) - (1/5) = (3/10) - (2/10) = 1/10
b) x - (2/3) = (1/6)
Chuyển (2/3) sang vế phải:
x = (1/6) + (2/3) = (1/6) + (4/6) = 5/6
c) x * (1/2) = (5/8)
Chia cả hai vế cho (1/2):
x = (5/8) : (1/2) = (5/8) * (2/1) = 10/8 = 5/4
d) x : (1/4) = (3/2)
Nhân cả hai vế với (1/4):
x = (3/2) * (1/4) = 3/8
Số gạo bán được buổi sáng là: (2/5) * 45 = 18 kg
Số gạo còn lại sau buổi sáng là: 45 - 18 = 27 kg
Số gạo bán được buổi chiều là: (1/3) * 27 = 9 kg
Số gạo còn lại sau buổi chiều là: 27 - 9 = 18 kg
Vậy, cửa hàng còn lại 18 kg gạo.
Hy vọng với bài giải chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập về số hữu tỉ. Chúc các em học tập tốt!