1. Môn Toán
  2. Bài tập 33 trang 124 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2

Bài tập 33 trang 124 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2

Bài tập 33 trang 124 Toán 7 tập 2: Hướng dẫn giải chi tiết

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài tập 33 trang 124 Toán 7 tập 2. Bài tập này thuộc chương trình Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép toán với số hữu tỉ.

montoan.com.vn cung cấp đáp án và lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Giải bài tập Cho tam giác ABC vuông tại A. Tia phân giác của góc B cắt AC tại D. Kẻ DE vuông góc với BC

Đề bài

Cho tam giác ABC vuông tại A. Tia phân giác của góc B cắt AC tại D. Kẻ DE vuông góc với BC \(\left( {E \in BC} \right)\) . Trên tia đối của tia AB lấy điểm F sao cho AF = CE. Chứng minh rằng:

a) BD là trung trực của AE.

b) AD < DC

c) Ba điểm E, D, F thẳng hàng.

Lời giải chi tiết

Bài tập 33 trang 124 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2 1

a) Xét ∆ABD (\(\widehat {BAD} = 90^\circ\)) và ∆BDE (\)\widehat {BED} = 90^\circ\))

Ta có: BD (cạnh chung)

\(\widehat {ABD} = \widehat {DBE}\) (BD là tia phân giác của\(\widehat {ABC}\))

Do đó: ∆ABD = ∆EBD (cạnh huyền – góc nhọn)

=> BA = BE và DA = DE

=> BD là đường trung trực của AE.

b) Ta có: DE < DC (đường vuông góc ngắn hơn đường xiên)

AD = DE (∆ABD = ∆EBD)

=> AD < DC.

c) Ta có BE = BA, AF = CE (gt) => BE + CE = BA + AF => BC = BF

Xét ∆BEF và ∆BAC có: BE = BA

\(\widehat {EBF}\) (chung)

BF = BC

Do đó ∆BEF = ∆BAC (c.g.c) \( \Rightarrow \widehat {BEF} = \widehat {BAC} = 90^\circ\)

Ta có \({\rm{EF}} \bot BC\) và\(DE \bot BC\) (gt) => EF, DE trùng nhau. Vậy E, D, F thẳng hàng.

Bạn đang khám phá nội dung Bài tập 33 trang 124 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2 trong chuyên mục toán 7 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Bài tập 33 trang 124 Toán 7 tập 2: Giải chi tiết và phương pháp

Bài tập 33 trang 124 Toán 7 tập 2 là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 7, giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ. Dưới đây là giải chi tiết từng bài tập, kèm theo phương pháp giải và các lưu ý quan trọng.

Bài 33.1: Tính các biểu thức sau

a) (1/2) + (1/3)

Để tính tổng hai phân số, ta cần quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6. Do đó:

(1/2) + (1/3) = (3/6) + (2/6) = (3+2)/6 = 5/6

b) (2/5) - (1/4)

Tương tự, quy đồng mẫu số của 5 và 4 là 20:

(2/5) - (1/4) = (8/20) - (5/20) = (8-5)/20 = 3/20

Bài 33.2: Thực hiện các phép tính sau

a) (1/2) * (2/3)

Khi nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số:

(1/2) * (2/3) = (1*2)/(2*3) = 2/6 = 1/3

b) (3/4) : (1/2)

Khi chia hai phân số, ta nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai:

(3/4) : (1/2) = (3/4) * (2/1) = (3*2)/(4*1) = 6/4 = 3/2

Bài 33.3: Tìm x biết

a) x + (1/3) = (5/6)

Để tìm x, ta chuyển (1/3) sang vế phải của phương trình:

x = (5/6) - (1/3) = (5/6) - (2/6) = (5-2)/6 = 3/6 = 1/2

b) x - (2/5) = (1/2)

Tương tự, chuyển (2/5) sang vế phải:

x = (1/2) + (2/5) = (5/10) + (4/10) = (5+4)/10 = 9/10

Phương pháp giải bài tập về số hữu tỉ

Để giải các bài tập về số hữu tỉ một cách hiệu quả, cần nắm vững các quy tắc sau:

  • Quy đồng mẫu số: Khi cộng, trừ hai phân số, cần quy đồng mẫu số để đưa chúng về cùng mẫu số.
  • Nhân, chia phân số: Thực hiện nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số (nhân); nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai (chia).
  • Giải phương trình: Chuyển các hạng tử chứa x về một vế, các hạng tử không chứa x về vế còn lại, sau đó thực hiện các phép toán để tìm x.

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về số hữu tỉ, cần chú ý:

  • Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.
  • Rút gọn phân số về dạng tối giản nếu có thể.
  • Sử dụng các quy tắc dấu một cách chính xác.

Bài tập luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

  1. Tính: (1/4) + (1/5)
  2. Tính: (3/7) - (1/3)
  3. Tính: (2/3) * (3/4)
  4. Tính: (5/6) : (1/2)
  5. Tìm x biết: x + (1/2) = (3/4)

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải bài tập 33 trang 124 Toán 7 tập 2 và đạt kết quả tốt trong môn học Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7