1. Môn Toán
  2. Bài tập 16 trang 56 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1

Bài tập 16 trang 56 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1

Bài tập 16 trang 56 Toán 7 tập 1: Hướng dẫn giải chi tiết

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài tập 16 trang 56 Toán 7 tập 1. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số hữu tỉ.

montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Giải bài tập Cho biết 1 ounce (vàng) cân nặng 31,1034768 g và 1 lượng vàng cân nặng 37,5 g. Hỏi 1 ounce vàng bằng bao nhiêu lượng vàng ? Hãy là tròn tới chữ số thập phân thứ hai.

Đề bài

Cho biết 1 ounce (vàng) cân nặng 31,1034768 g và 1 lượng vàng cân nặng 37,5 g. Hỏi 1 ounce vàng bằng bao nhiêu lượng vàng ? Hãy là tròn tới chữ số thập phân thứ hai.

Lời giải chi tiết

Một ounce vàng bằng \({{31,1034768} \over {37,5}} = 0,8294261\) (lượng vàng)

\(0,8294261 \approx 0,83\)

Bạn đang khám phá nội dung Bài tập 16 trang 56 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1 trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 7 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Bài tập 16 trang 56 Toán 7 tập 1: Giải chi tiết và phương pháp

Bài tập 16 trang 56 Toán 7 tập 1 là một phần quan trọng trong quá trình ôn luyện và củng cố kiến thức về số hữu tỉ. Dưới đây là lời giải chi tiết từng câu hỏi, kèm theo phương pháp giải và những lưu ý quan trọng để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về bài học.

Câu 1: Tính

a) (1/2) + (1/3)

Để cộng hai phân số, ta cần quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6. Do đó:

(1/2) + (1/3) = (3/6) + (2/6) = (3+2)/6 = 5/6

b) (1/4) - (1/5)

Tương tự như trên, ta quy đồng mẫu số của 4 và 5 là 20:

(1/4) - (1/5) = (5/20) - (4/20) = (5-4)/20 = 1/20

c) (2/3) * (3/4)

Khi nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số:

(2/3) * (3/4) = (2*3)/(3*4) = 6/12 = 1/2

d) (1/5) : (1/2)

Để chia hai phân số, ta nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai:

(1/5) : (1/2) = (1/5) * (2/1) = 2/5

Câu 2: Tìm x

a) x + (2/5) = (1/2)

Để tìm x, ta chuyển (2/5) sang vế phải và đổi dấu:

x = (1/2) - (2/5) = (5/10) - (4/10) = 1/10

b) x - (1/3) = (2/3)

Tương tự, ta chuyển (1/3) sang vế phải:

x = (2/3) + (1/3) = (2+1)/3 = 1

c) x * (1/2) = (3/4)

Để tìm x, ta chia cả hai vế cho (1/2):

x = (3/4) : (1/2) = (3/4) * (2/1) = 6/4 = 3/2

d) x : (1/3) = (1/2)

Để tìm x, ta nhân cả hai vế cho (1/3):

x = (1/2) * (1/3) = 1/6

Câu 3: Tính nhanh

a) (1/2) + (1/3) + (1/6)

Mẫu số chung nhỏ nhất của 2, 3 và 6 là 6. Do đó:

(1/2) + (1/3) + (1/6) = (3/6) + (2/6) + (1/6) = (3+2+1)/6 = 6/6 = 1

b) (2/3) - (1/6) - (1/2)

Mẫu số chung nhỏ nhất của 3, 6 và 2 là 6. Do đó:

(2/3) - (1/6) - (1/2) = (4/6) - (1/6) - (3/6) = (4-1-3)/6 = 0/6 = 0

Phương pháp giải bài tập về số hữu tỉ

  • Quy đồng mẫu số: Đây là bước quan trọng nhất khi cộng, trừ các phân số.
  • Nhân, chia phân số: Thực hiện phép nhân, chia tử số và mẫu số.
  • Tìm x: Sử dụng các phép toán ngược để chuyển x về một vế và các số hạng khác về vế còn lại.
  • Tính nhanh: Tìm mẫu số chung nhỏ nhất để đơn giản hóa phép tính.

Lưu ý khi giải bài tập

  1. Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.
  2. Đảm bảo rằng các phân số đã được rút gọn về dạng tối giản.
  3. Hiểu rõ các quy tắc về dấu âm và dấu dương.

Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập về số hữu tỉ. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7