1. Môn Toán
  2. Bài tập 13 trang 116 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1

Bài tập 13 trang 116 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1

Bài tập 13 trang 116 Toán 7 tập 1: Hướng dẫn giải chi tiết

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài tập 13 trang 116 Toán 7 tập 1. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán về các biểu thức đại số và các phép toán cơ bản.

montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Giải bài tập Cho hình 17.

Đề bài

Cho hình 17.

Bài tập 13 trang 116 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1 1

a) Tính số đo \(\widehat {xOm}\) và \(\widehat {x'On}\)

b) Vẽ tia Ot sao cho \(\widehat {xOt}\) và \(\widehat {nOx'}\) là hai góc đối đỉnh. Trên nửa mặt phẳng bờ xx’ chứa tia Ot, vẽ tia Oy sao cho \(\widehat {tOy} = {90^o}\). Hai góc mOn và tOy có là hai góc đối đỉnh không ? Vì sao ?

Lời giải chi tiết

Bài tập 13 trang 116 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1 2

a)Ta có: \(\widehat {xOm} + \widehat {mOn} + \widehat {n0x'} = {180^0}\) (vì góc xOx’ là góc bẹt)

Nên \(4x - {10^0} + {90^0} + 3x - {5^0} = {180^0}.\)

Do đó: \(\eqalign{ & 7x = {180^0} - {90^0} + {10^0} + {5^0} = {105^0}. \cr & \Rightarrow x = {105^0}:7 = {15^0} \cr} \)

Vậy \(\widehat {xOm} = 4x - {10^0} = 4.15 - {10^0} = {50^0}.\)

Và \(\widehat {x'On} = 3x - {5^0} = 3.15 - {5^0} = {40^0}.\)

b) Ta có: góc xOt và nOx’ là hai góc đối đỉnh

=> On và Ot là hai tia đối nhau \( \Rightarrow \widehat {nOt} = {180^0}.\)

Do đó:

\(\eqalign{ & \widehat {n0x'} + \widehat {y0x'} + \widehat {yOt} = {180^0} \cr & \Rightarrow {40^0} + \widehat {y0x'} + {90^0} = {180^0} \Rightarrow \widehat {y0x'} = {180^0} - {90^0} - {40^0} = {50^0} \cr} \)

Ta có: \(\widehat {mOn} + \widehat {n0x'} + \widehat {y0x'} = {90^0} + {40^0} + {50^0} = {180^0}\)

\( \Rightarrow \widehat {mOy} = {180^0} \Rightarrow \) Om và Oy là hai tia đối nhau.

Vậy góc mOn và yOt là hai góc đối đỉnh.

Bạn đang khám phá nội dung Bài tập 13 trang 116 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1 trong chuyên mục bài tập toán lớp 7 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Bài tập 13 trang 116 Toán 7 tập 1: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài tập 13 trang 116 Toán 7 tập 1 là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 7, giúp học sinh củng cố kiến thức về các biểu thức đại số, các phép toán với số hữu tỉ và các tính chất của chúng. Dưới đây là giải chi tiết từng bài tập, kèm theo hướng dẫn để học sinh có thể tự giải và hiểu rõ hơn về phương pháp giải.

Bài 1: Tính giá trị của biểu thức

Bài 1 yêu cầu tính giá trị của các biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép toán (nhân, chia trước; cộng, trừ sau) và các tính chất của phép toán (giao hoán, kết hợp, phân phối).

  1. Ví dụ: Cho biểu thức A = 2x + 3y. Nếu x = 1 và y = 2, thì A = 2(1) + 3(2) = 2 + 6 = 8.
  2. Bài tập tương tự: Giải các biểu thức khác với các giá trị x, y khác nhau.

Bài 2: Rút gọn biểu thức

Bài 2 yêu cầu rút gọn các biểu thức đại số bằng cách sử dụng các tính chất của phép toán và các quy tắc về dấu ngoặc. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về dấu ngoặc (dấu ngoặc tròn, vuông, nhọn) và các tính chất của phép cộng, trừ, nhân, chia.

  1. Ví dụ: Rút gọn biểu thức B = 3x + 2y - x + 5y. Ta có B = (3x - x) + (2y + 5y) = 2x + 7y.
  2. Bài tập tương tự: Rút gọn các biểu thức khác với các biến khác nhau.

Bài 3: Tìm x

Bài 3 yêu cầu tìm giá trị của x thỏa mãn một phương trình đơn giản. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về chuyển vế và các phép toán để đưa phương trình về dạng x = một số.

  1. Ví dụ: Tìm x biết 2x + 5 = 11. Ta có 2x = 11 - 5 = 6, suy ra x = 6/2 = 3.
  2. Bài tập tương tự: Giải các phương trình khác với các hệ số khác nhau.

Bài 4: Ứng dụng vào bài toán thực tế

Bài 4 yêu cầu ứng dụng kiến thức đã học vào giải một bài toán thực tế. Để giải bài này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố quan trọng và xây dựng phương trình hoặc biểu thức phù hợp.

Ví dụ: Một cửa hàng bán được 100 chiếc áo với giá 50.000 đồng/chiếc. Sau đó, cửa hàng giảm giá 10% cho mỗi chiếc áo. Hỏi cửa hàng thu được bao nhiêu tiền?

  • Số tiền thu được từ việc bán 100 chiếc áo là: 100 * 50.000 = 5.000.000 đồng.
  • Số tiền giảm giá cho mỗi chiếc áo là: 50.000 * 10% = 5.000 đồng.
  • Tổng số tiền giảm giá là: 100 * 5.000 = 500.000 đồng.
  • Số tiền cửa hàng thu được sau khi giảm giá là: 5.000.000 - 500.000 = 4.500.000 đồng.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
  • Sử dụng đúng các quy tắc và tính chất của phép toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

Kết luận

Bài tập 13 trang 116 Toán 7 tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7