1. Môn Toán
  2. Bài tập 5 trang 96 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2

Bài tập 5 trang 96 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2

Bài tập 5 trang 96 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2: Giải pháp học Toán hiệu quả

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải Bài tập 5 trang 96 Toán 7 tập 2. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép toán với số hữu tỉ.

Montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Giải bài tập Cho tam giác ABC nhọn (AB < AC)

Đề bài

Cho tam giác ABC nhọn (AB < AC). Tia phân giác của \(\widehat {BAC}\) cắt BC ở D. Trên tia AC lấy điểm E sao cho AE = AB.

a) Chứng minh: \(\widehat {DEC} > \widehat {ADB}\)

b) So sánh độ dài BD và DC.

Lời giải chi tiết

Bài tập 5 trang 96 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2 1

a) Xét ∆ADE và ∆ADB ta có:

AE = AB (gt)

\(\widehat {DAE} = \widehat {BAD}\) (AD là tia phân giác của \(\widehat {BAC}\))

AD (cạnh chung)

Do đó ∆ADE = ∆ADB (c.g.c) \( \Rightarrow \widehat {ADE} = \widehat {ADB}\)

Mà \(\widehat {DEC}\) là góc ngoài của tam giác ADE

Nên \(\widehat {DEC} > \widehat {ADE} \Rightarrow \widehat {DEC} > \widehat {ADB}.\)

b) Ta có \(\widehat {ADB} > \widehat {DCE}(\widehat {ADB}\) là góc ngoài của tam giác ACD)

Mà \(\widehat {DEC} > \widehat {ADB}\) (câu a) \( \Rightarrow \widehat {DEC} > \widehat {DCE}\)

∆CDE có \(\widehat {DEC} > \widehat {DCE} \Rightarrow\) DC > ED (định lí cạnh đối diện với góc lớn hơn)

Mà ED = BD (∆ADE = ∆ADB). Do vậy DC>BD.

Bạn đang khám phá nội dung Bài tập 5 trang 96 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2 trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 7 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Bài tập 5 trang 96 Toán 7 tập 2: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài tập 5 trang 96 Toán 7 tập 2 là một phần quan trọng trong quá trình ôn luyện và củng cố kiến thức về số hữu tỉ. Dưới đây là giải chi tiết từng bài tập, kèm theo hướng dẫn giải để các em học sinh có thể hiểu rõ phương pháp và áp dụng vào các bài tập khác.

Bài 5.1: Tính các biểu thức sau

a) (1/2) + (1/3)

Để tính tổng hai phân số, ta cần quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6. Do đó:

(1/2) + (1/3) = (3/6) + (2/6) = (3+2)/6 = 5/6

b) (2/5) - (1/4)

Tương tự, ta quy đồng mẫu số của 5 và 4 là 20:

(2/5) - (1/4) = (8/20) - (5/20) = (8-5)/20 = 3/20

c) (1/4) * (2/3)

Để nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số:

(1/4) * (2/3) = (1*2)/(4*3) = 2/12 = 1/6

d) (3/5) : (1/2)

Để chia hai phân số, ta nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai:

(3/5) : (1/2) = (3/5) * (2/1) = (3*2)/(5*1) = 6/5

Bài 5.2: Tìm x

a) x + (1/2) = (3/4)

Để tìm x, ta chuyển (1/2) sang vế phải của phương trình:

x = (3/4) - (1/2) = (3/4) - (2/4) = 1/4

b) x - (2/3) = (1/6)

Tương tự, ta chuyển (2/3) sang vế phải:

x = (1/6) + (2/3) = (1/6) + (4/6) = 5/6

c) x * (1/3) = (2/5)

Để tìm x, ta chia cả hai vế cho (1/3):

x = (2/5) : (1/3) = (2/5) * (3/1) = 6/5

d) x : (1/2) = (4/7)

Để tìm x, ta nhân cả hai vế cho (1/2):

x = (4/7) * (1/2) = 4/14 = 2/7

Bài 5.3: Thực hiện các phép tính sau

a) (1/2) + (1/3) * (2/5)

Thứ tự thực hiện các phép tính: Nhân trước, cộng sau.

(1/2) + (1/3) * (2/5) = (1/2) + (2/15) = (15/30) + (4/30) = 19/30

b) (3/4) - (1/2) : (1/3)

Thứ tự thực hiện: Chia trước, trừ sau.

(3/4) - (1/2) : (1/3) = (3/4) - (1/2) * (3/1) = (3/4) - (3/2) = (3/4) - (6/4) = -3/4

Lưu ý khi giải bài tập về số hữu tỉ

  • Luôn quy đồng mẫu số trước khi cộng hoặc trừ các phân số.
  • Khi nhân hoặc chia các phân số, hãy nhân hoặc chia tử số với tử số và mẫu số với mẫu số.
  • Chú ý thứ tự thực hiện các phép tính: Nhân, chia trước; Cộng, trừ sau.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải để đảm bảo tính chính xác.

Hy vọng với bài giải chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về Bài tập 5 trang 96 Toán 7 tập 2 và tự tin hơn trong quá trình học tập. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7