Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài tập 1 trang 156 Toán 7 tập 1. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hành các phép tính và giải bài toán liên quan đến số nguyên.
montoan.com.vn cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết từng bước, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự. Hãy cùng chúng tôi khám phá lời giải ngay sau đây!
Giải bài tập Ở hình 53 cho biết
Đề bài
Ở hình 53 cho biết \(AD = BC,\,\,\widehat {ADC} = \widehat {BCD}.\) Chứng minh rằng:
\(\eqalign{ & a)\,\,\Delta ADC = \Delta BCD \cr & b)IA = IB \cr} \)
Lời giải chi tiết
a)Xét tam giác ADC và BCD ta có:
AD = BC (gt)
\(\widehat {ADC} = \widehat {BCD}(gt)\)
DC là cạnh chung.
Do đó: \(\Delta ADC = \Delta BCD(c.g.c)\)
b) Ta có:
\(\eqalign{ & *\Delta ADC = \Delta BCD \Rightarrow \widehat {DAC} = \widehat {CBD};\widehat {ACD} = \widehat {BDC} \cr & \widehat {ADI} + \widehat {IDC} = \widehat {ADC};\widehat {BCI} + \widehat {ICD} = \widehat {BCD} \cr} \)
Mà \(\widehat {ADC} = \widehat {BCD};\widehat {ACD} = \widehat {BDC}\) nên \(\widehat {ADI} = \widehat {BCI}\)
Xét tam giác ADI và BCI ta có: \(\eqalign{ & \widehat {ADI} = \widehat {BCI}(cmt) \cr & AD = BC(gt) \cr & \widehat {DAI} = \widehat {CBI}(\widehat {DAC} = \widehat {CBD}) \cr} \)
Do đó: \(\Delta ADI = \Delta BCI(g.c.g) \Rightarrow IA = IB.\)
Bài tập 1 trang 156 Toán 7 tập 1 là một phần quan trọng trong quá trình ôn luyện và củng cố kiến thức về số nguyên. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học về phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên để giải quyết các bài toán thực tế.
Bài tập 1 bao gồm các câu hỏi liên quan đến việc thực hiện các phép tính với số nguyên, so sánh số nguyên, và tìm số nguyên thỏa mãn các điều kiện cho trước. Các bài tập được thiết kế với mức độ khó tăng dần, giúp học sinh làm quen và nắm vững kiến thức một cách hiệu quả.
Để giúp các em học sinh giải bài tập 1 trang 156 Toán 7 tập 1 một cách dễ dàng, montoan.com.vn xin trình bày lời giải chi tiết cho từng câu hỏi:
Lời giải: 12 + (-8) = 12 - 8 = 4
Lời giải: (-5) - 3 = -5 + (-3) = -8
Lời giải: (-7) * 2 = -14
Lời giải: 15 : (-3) = -5
Lời giải: Vì -2 > -5 nên -2 > -5
Lời giải: x + 5 = 10 => x = 10 - 5 => x = 5
Kiến thức về số nguyên có ứng dụng rộng rãi trong đời sống và các lĩnh vực khoa học khác. Ví dụ, số nguyên được sử dụng để biểu diễn nhiệt độ, độ cao, số tiền nợ, và nhiều khái niệm khác.
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập về số nguyên, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác. montoan.com.vn sẽ tiếp tục cập nhật thêm nhiều bài tập và lời giải chi tiết để hỗ trợ các em trong quá trình học tập.
Phép tính | Quy tắc |
---|---|
Cộng hai số nguyên cùng dấu | Cộng các giá trị tuyệt đối và giữ nguyên dấu |
Cộng hai số nguyên khác dấu | Lấy giá trị tuyệt đối của số lớn trừ giá trị tuyệt đối của số nhỏ và giữ nguyên dấu của số lớn |
Trừ hai số nguyên | Đổi dấu số trừ và cộng với số bị trừ |
Nhân hai số nguyên cùng dấu | Nhân các giá trị tuyệt đối và giữ nguyên dấu |
Nhân hai số nguyên khác dấu | Nhân các giá trị tuyệt đối và đổi dấu |
Chia hai số nguyên cùng dấu | Chia các giá trị tuyệt đối và giữ nguyên dấu |
Chia hai số nguyên khác dấu | Chia các giá trị tuyệt đối và đổi dấu |
Hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết Bài tập 1 trang 156 Toán 7 tập 1 và các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!