1. Môn Toán
  2. Bài tập 31 trang 124 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2

Bài tập 31 trang 124 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2

Bài tập 31 trang 124 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập 31 trang 124 Toán 7 tập 2. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép toán với số hữu tỉ.

montoan.com.vn cung cấp lời giải bài tập Toán 7 tập 2 một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giải bài tập Cho tam giác ABC cân tại A, đường cao AD, G là trọng tâm. Trên tia đối của tia DG lấy điểm E sao cho DE = DG.

Đề bài

Cho tam giác ABC cân tại A, đường cao AD, G là trọng tâm. Trên tia đối của tia DG lấy điểm E sao cho DE = DG.

a) Chứng minh rằng BG = GC = CE = BE.

b) Chứng minh \(\Delta ABE = \Delta ACE\)

c) Nếu \(CG = {1 \over 2}AE\) thì tam giác ABC là tam giác gì ? Vì sao ?

Lời giải chi tiết

Bài tập 31 trang 124 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2 1

a) Ta có:\(BC \bot GE\) tại D (gt) và D là trung điểm của GE (DE =DG, \(D \in EG\))

=> BC là đường trung trực của GE

=> BG = BE và GC = CE (1)

∆ABC cân tại A có AD là đường cao (gt)

=> AD là đường trung tuyến => D là trung điểm của BC

Mà \(GE \bot BC\) tại D (gt). Nên GE là đường trung trực của BC

=> BG = GC và BE = CE (2)

Từ (1) và (2) suy ra BG = GC = CE = BE.

b) Xét ∆ABE và ∆ACE ta có:

AB = AC (∆ABC cân tại A), BE = EC (câu a) và AE (cạnh chung)

Do đó: ∆ABE = ∆ACE (c.c.c).

c) ∆ABC cân tại A có AD là đường cao (gt)

=> AD là đường phân giác của góc BAC \( \Rightarrow \widehat {BAC} = 2\widehat {GAC}\)

∆ABC có G là trọng tâm, AD là đường trung tuyến \( \Rightarrow AG = {2 \over 3}AD\)

Do đó \(DE = DG = {1 \over 3}AD.\) Nên \(AG = EG = {1 \over 2}AE\)

Mà \(CG = {1 \over 2}AE\) (gt). Nên EG = GC = AG

Mà CE = GC. Ta có EG = GC = CE => ∆GEC đều \( \Rightarrow \widehat {EGC} = 60^\circ\)

Mà AG = GC (= GE) => ∆GAC cân tại G \( \Rightarrow \widehat {GAC} = \widehat {GCA}\)

Do đó \(\widehat {GAC} = {1 \over 2}\widehat {EGC} = {1 \over 2}.60^\circ = 30^\circ\). Nên \(\widehat {BAC} = 2\widehat {GAC} = 60^\circ\)

∆ABC cân tại A có \(\widehat {BAC} = 60^\circ\). Do đó ∆ABC đều.

Bạn đang khám phá nội dung Bài tập 31 trang 124 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2 trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 7 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Bài tập 31 trang 124 Toán 7 tập 2: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài tập 31 trang 124 Toán 7 tập 2 là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 7, giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ. Dưới đây là lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập này, được trình bày một cách dễ hiểu và logic.

Nội dung bài tập 31 trang 124 Toán 7 tập 2

Bài tập 31 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số hữu tỉ, bao gồm cộng, trừ, nhân, chia. Các bài tập thường được trình bày dưới dạng các biểu thức số hoặc các bài toán thực tế liên quan đến số hữu tỉ.

Lời giải chi tiết bài tập 31 trang 124 Toán 7 tập 2

Để giải bài tập 31 trang 124 Toán 7 tập 2, học sinh cần nắm vững các quy tắc về phép toán với số hữu tỉ, bao gồm:

  • Phép cộng và trừ số hữu tỉ: Để cộng hoặc trừ hai số hữu tỉ, ta quy đồng mẫu số của chúng rồi cộng hoặc trừ các tử số và giữ nguyên mẫu số.
  • Phép nhân số hữu tỉ: Để nhân hai số hữu tỉ, ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau.
  • Phép chia số hữu tỉ: Để chia hai số hữu tỉ, ta nhân số bị chia với nghịch đảo của số chia.

Dưới đây là ví dụ về lời giải chi tiết một số bài tập trong bài tập 31:

Ví dụ 1: Tính \frac{1}{2} + \frac{3}{4}

Để tính tổng \frac{1}{2} + \frac{3}{4}, ta quy đồng mẫu số của hai phân số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 4 là 4. Ta có:

\frac{1}{2} = \frac{2}{4}

Vậy, \frac{1}{2} + \frac{3}{4} = \frac{2}{4} + \frac{3}{4} = \frac{5}{4}

Ví dụ 2: Tính \frac{2}{3} - \frac{1}{6}

Để tính hiệu \frac{2}{3} - \frac{1}{6}, ta quy đồng mẫu số của hai phân số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 3 và 6 là 6. Ta có:

\frac{2}{3} = \frac{4}{6}

Vậy, \frac{2}{3} - \frac{1}{6} = \frac{4}{6} - \frac{1}{6} = \frac{3}{6} = \frac{1}{2}

Ví dụ 3: Tính \frac{1}{5} \times \frac{2}{7}

Để tính tích \frac{1}{5} \times \frac{2}{7}, ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau:

\frac{1}{5} \times \frac{2}{7} = \frac{1 \times 2}{5 \times 7} = \frac{2}{35}

Ví dụ 4: Tính \frac{3}{4} : \frac{1}{2}

Để tính thương \frac{3}{4} : \frac{1}{2}, ta nhân số bị chia \frac{3}{4} với nghịch đảo của số chia \frac{1}{2}. Nghịch đảo của \frac{1}{2}\frac{2}{1} = 2.

Vậy, \frac{3}{4} : \frac{1}{2} = \frac{3}{4} \times 2 = \frac{6}{4} = \frac{3}{2}

Lưu ý khi giải bài tập 31 trang 124 Toán 7 tập 2

  • Luôn quy đồng mẫu số trước khi cộng hoặc trừ các số hữu tỉ.
  • Nắm vững các quy tắc về phép nhân và chia số hữu tỉ.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập 31 trang 124 Toán 7 tập 2. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7