Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài tập 7 trang 56 Toán 7 tập 1. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số hữu tỉ.
montoan.com.vn cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết từng bước, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Giải bài tập Tìm x, biết:
Đề bài
Tìm x, biết:
\(\eqalign{ & a)\,\,{{27} \over {{3^x}}} = 3\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,b){9^{x - 3}} = {1 \over {81}} \cr & c)\,\,{{{2^{7x}}} \over {{2^{3x}}}} = 64\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,c)\,\,{\left( {{2 \over 3}} \right)^x} = {\left( {{8 \over {27}}} \right)^2} \cr} \)
Lời giải chi tiết
\(\eqalign{ & a){{27} \over {{3^x}}} = 3 \cr & {3.3^x} = 27 \cr & {3^{x + 1}} = {3^3} \cr & x + 1 = 3 \cr & x = 2 \cr & b){9^{x - 3}} = {1 \over {81}} \cr & {9^{x - 3}}.81 = 1 \cr & {9^{x - 3}}{.9^2} = 1 \cr & {9^{x - 3 + 2}} = 1 \cr & {9^{x - 1}} = {9^0} \cr & x - 1 = 0 \cr & x = 1 \cr & c){{{2^{7x}}} \over {{2^{3x}}}} = 64 \cr & {2^{7x - 3x}} = {2^6} \cr & {2^{4x}} = {2^6} \cr & 4x = 6 \cr & x = 1{1 \over 2} \cr & d){\left( {{2 \over 3}} \right)^x} = {\left( {{8 \over {27}}} \right)^2} \cr & {\left( {{2 \over 3}} \right)^x} = {\left[ {{{\left( {{2 \over 3}} \right)}^3}} \right]^2} \cr & {\left( {{2 \over 3}} \right)^x} = {\left( {{2 \over 3}} \right)^6} \cr & x = 6 \cr} \)
Bài tập 7 trang 56 Toán 7 tập 1 là một phần quan trọng trong quá trình ôn luyện và củng cố kiến thức về số hữu tỉ. Dưới đây là lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập này, giúp học sinh hiểu rõ phương pháp và tự tin giải quyết các bài toán tương tự.
Bài tập 7 yêu cầu thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Các số hữu tỉ có thể được biểu diễn dưới dạng phân số, số thập phân hoặc phần trăm. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về phép tính với số hữu tỉ, bao gồm:
Để giúp học sinh hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ cùng nhau giải chi tiết từng phần của bài tập 7:
Để tính tổng của hai phân số này, chúng ta cần quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6. Do đó, ta có:
(1/2) + (2/3) = (3/6) + (4/6) = (3+4)/6 = 7/6
Tương tự như ví dụ 1, chúng ta cần quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 4 và 5 là 20. Do đó, ta có:
(3/4) - (1/5) = (15/20) - (4/20) = (15-4)/20 = 11/20
Để nhân hai phân số, chúng ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau:
(2/5) * (3/7) = (2*3)/(5*7) = 6/35
Để chia hai phân số, chúng ta nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai:
(4/9) : (2/3) = (4/9) * (3/2) = (4*3)/(9*2) = 12/18 = 2/3
Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về số hữu tỉ, học sinh có thể tự luyện tập thêm với các bài tập tương tự. Dưới đây là một số bài tập gợi ý:
Bài tập 7 trang 56 Toán 7 tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số hữu tỉ. Bằng cách nắm vững các quy tắc và thực hành thường xuyên, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài toán tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.
montoan.com.vn hy vọng rằng lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập này sẽ giúp các em học sinh học tập hiệu quả hơn. Chúc các em học tốt!