1. Môn Toán
  2. Bài tập 4 trang 118 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1

Bài tập 4 trang 118 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1

Bài tập 4 trang 118 Toán 7 tập 1: Hướng dẫn giải chi tiết

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài tập 4 trang 118 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán về các biểu thức đại số.

montoan.com.vn cung cấp lời giải dễ hiểu, kèm theo các ví dụ minh họa giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Giải bài tập Cho hai đường thẳng cắt nhau tạo thành bốn góc

Đề bài

Cho hai đường thẳng cắt nhau tạo thành bốn góc \({O_1};\,\,{O_2};\,\,{O_3};\,\,{O_4}\) . Tính các góc còn lại trong các trường hợp sau:

a) \(\widehat {{O_1}} = {75^o}\)

b) \(\widehat {{O_1}} + \widehat {{O_3}} = {140^o}\)

c) \(\widehat {{O_1}} + \widehat {{O_2}} + \widehat {{O_3}} = {240^o}\)

d) \(\widehat {{O_2}} - \widehat {{O_1}} = {30^o}\)

e) \(\widehat {{O_2}} = 2\widehat {{O_1}}\)

Lời giải chi tiết

Bài tập 4 trang 118 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1 1

a)Ta có:

\(\widehat {{O_3}} = \widehat {{O_2}} = {75^0}\) (hai góc đối đỉnh)

\(\widehat {{O_1}} + \widehat {{O_2}} = {180^0}\) (hai góc kề bù)

\( \Rightarrow \widehat {{O_2}} = {180^0} - {75^0} = {105^0}\)

\(\widehat {{O_4}} = \widehat {{O_2}} = {105^0}\) (hai góc đối đỉnh)

b) Ta có: \(\widehat {{O_1}} + \widehat {{O_3}} = {140^0}\) mà \(\widehat {{O_1}} = \widehat {{O_3}}\) (hai góc đối đỉnh)

Nên \(\widehat {{O_1}} + \widehat {{O_1}} = {140^0} \Rightarrow 2\widehat {{O_1}} = {140^0} \Rightarrow \widehat {{O_1}} = {{{{140}^0}} \over 2} = {70^0}\)

Do đó: \(\widehat {{O_3}} = \widehat {{O_1}} = {70^0}\)

\(\widehat {{O_1}} + \widehat {{O_2}} = {180^0}\) (hai góc kề bù)

\( \Rightarrow \widehat {{O_2}} = {180^0} - {70^0} = {110^0}\)

\(\widehat {{O_4}} = \widehat {{O_2}} = {110^0}\) (hai góc đối đỉnh)

c) Ta có: *\(\widehat {{O_1}} + \widehat {{O_2}} = {180^0}\) (hai góc kề bù) mà \(\widehat {{O_1}} + \widehat {{O_2}} + \widehat {{O_3}} = {240^0}\) (giả thiết)

Nên \(\widehat {{O_3}} = {240^0} - {180^0} = {60^0}\)

*\(\widehat {{O_1}} = \widehat {{O_3}} = {60^0}\) (hai góc đối đỉnh)

*\(\widehat {{O_1}} + \widehat {{O_2}} = {180^0}\) (hai góc kề bù)

\( \Rightarrow \widehat {{O_2}} = {180^0} - {60^0} = {120^0}\)

\(\widehat {{O_4}} = \widehat {{O_2}} = {120^0}\) (hai góc đối đỉnh)

d) Ta có: * \(\widehat {{O_2}} - \widehat {{O_1}} = {30^0}\) (giả thiết)

\( \Rightarrow \widehat {{O_2}} = {30^0} + \widehat {{O_1}}\)

Ta có: * \(\widehat {{O_1}} + \widehat {{O_2}} = {180^0}\) (hai góc kề bù)

\(\eqalign{ & \Rightarrow \widehat {{O_1}} + {30^0} + \widehat {{O_1}} = {180^0} \Rightarrow 2\widehat {{O_1}} = {150^0} \cr & \Rightarrow \widehat {{O_1}} = {{{{150}^0}} \over 2} = {75^0} \cr} \)

*\(\widehat {{O_3}} = \widehat {{O_1}} = {75^0}\) (hai góc đối đỉnh)

*\(\widehat {{O_2}} = {30^0} + \widehat {{O_1}} = {30^0} + {75^0} = {105^0}\)

*\(\widehat {{O_4}} = \widehat {{O_2}} = {105^0}\) (hai góc đối đỉnh)

e) Ta có: \(\widehat {{O_2}} + \widehat {{O_1}} = {180^0}\) (hai góc kề bù) mà \(\widehat {{O_2}} = 2\widehat {{O_1}}\) (giả thiết)

\(\eqalign{ & \Rightarrow 2\widehat {{O_1}} + \widehat {{O_1}} = {180^0} \cr & \Rightarrow 3\widehat {{O_1}} = {180^0} \Rightarrow \widehat {{O_1}} = {{180} \over 3} = {60^0} \cr} \)

*\(\widehat {{O_3}} = \widehat {{O_1}} = {60^0}\) (hai góc đối đỉnh)

\(*\widehat {{O_2}} = 2\widehat {{O_1}} = 2.60 = {120^0}\)

\(*\widehat {{O_4}} = \widehat {{O_2}} = {120^0}\) (hai góc đối đỉnh).

Loigiahay.com

Bạn đang khám phá nội dung Bài tập 4 trang 118 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1 trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 7 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Bài tập 4 trang 118 Toán 7 tập 1: Giải chi tiết và Phân tích

Bài tập 4 trang 118 Toán 7 tập 1 yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán với đa thức để thực hiện các phép tính đơn giản hóa biểu thức. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc về dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế và các phép cộng, trừ, nhân, chia đa thức.

Phần a: Giải thích chi tiết

Phần a của bài tập thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ đa thức. Ví dụ, nếu đề bài cho biểu thức 2x + 3y - (x - y), học sinh cần thực hiện các bước sau:

  1. Mở ngoặc: 2x + 3y - x + y
  2. Gộp các hạng tử đồng dạng: (2x - x) + (3y + y)
  3. Rút gọn: x + 4y

Phần b: Giải thích chi tiết

Phần b thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép nhân, chia đa thức. Ví dụ, nếu đề bài cho biểu thức (x + 2)(x - 3), học sinh cần thực hiện các bước sau:

  1. Áp dụng công thức (a + b)(a - b) = a2 - b2 (nếu phù hợp)
  2. Nếu không, thực hiện nhân phân phối: x(x - 3) + 2(x - 3)
  3. Mở ngoặc: x2 - 3x + 2x - 6
  4. Gộp các hạng tử đồng dạng: x2 - x - 6

Phần c: Giải thích chi tiết

Phần c có thể yêu cầu học sinh kết hợp cả các phép cộng, trừ, nhân, chia đa thức. Trong trường hợp này, học sinh cần thực hiện các phép toán theo đúng thứ tự ưu tiên: ngoặc, nhân chia, cộng trừ.

Các dạng bài tập tương tự

Ngoài bài tập 4 trang 118, học sinh có thể gặp các dạng bài tập tương tự như:

  • Rút gọn biểu thức đại số
  • Tìm giá trị của biểu thức đại số tại một giá trị cụ thể của biến
  • Chứng minh đẳng thức đại số

Mẹo giải bài tập hiệu quả

Để giải các bài tập về biểu thức đại số một cách hiệu quả, học sinh nên:

  • Nắm vững các quy tắc về dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế và các phép toán với đa thức.
  • Thực hiện các phép toán theo đúng thứ tự ưu tiên.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Rút gọn biểu thức 3x2 + 2x - (x2 - 5x + 1)

Giải:

  1. Mở ngoặc: 3x2 + 2x - x2 + 5x - 1
  2. Gộp các hạng tử đồng dạng: (3x2 - x2) + (2x + 5x) - 1
  3. Rút gọn: 2x2 + 7x - 1

Ví dụ 2: Tìm giá trị của biểu thức 2x + 3y khi x = 1 và y = 2

Giải:

Thay x = 1 và y = 2 vào biểu thức, ta được: 2(1) + 3(2) = 2 + 6 = 8

Kết luận

Bài tập 4 trang 118 Toán 7 tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về biểu thức đại số. Bằng cách nắm vững các quy tắc và thực hành thường xuyên, học sinh có thể tự tin giải các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7