1. Môn Toán
  2. Bài 10 * trang 172 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1

Bài 10 * trang 172 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1

Bài 10 * Trang 172 Toán 7 Tập 1: Giải Bài Tập Chi Tiết

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết Bài 10 trang 172 Toán 7 tập 1. Bài học này thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải bài tập về các phép toán cơ bản và ứng dụng vào các bài toán thực tế.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp đầy đủ các bài giải, tài liệu tham khảo và video hướng dẫn giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập Toán 7.

Giải bài tập Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC). Gọi M là trung điểm của BC. Tên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MD = MA. Trên tia đối của tia CD lấy điểm E sao cho CE = CA.

Đề bài

Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC). Gọi M là trung điểm của BC. Tên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MD = MA. Trên tia đối của tia CD lấy điểm E sao cho CE = CA.

a) Chứng minh rằng tam giác ACE vuông cân.

b) Kẻ AH vuông góc với BC. Đường thẳng kẻ từ E song song với AC cắt đường thẳng AH tại F. Chứng minh rằng AF = BC.

Lời giải chi tiết

Bài 10 * trang 172 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1 1

a)Xét tam giác AMC và DMB ta có:

AM = DM (giả thiết)

\(\widehat {AMC} = \widehat {DMB}\) (hai góc đối đỉnh)

MC = MB (M là trung điểm của BC)

Do đó: \(\eqalign{ & \Delta AMC = \Delta DMB(c.g.c) \cr & \Rightarrow \widehat {ACM} = \widehat {MBD} \cr} \)

Mà hai góc ACM và MBD so le trong nên AC // BD.

Ta có: \(BA \bot AC(\Delta ABC\) vuông tại A)

AC // BD (chứng minh trên)

\(\Rightarrow CD \bot AC\)

Vậy tam giác ACE vuông tại C.

Ta có: tam giác ACE vuông tại C có: CA = CE (giả thiết)

Do đó: tam giác ACE vuông cân tại C.

b) Gọi N là giao điểm của AB và EF.

Ta có: EF // AC (gt), \(AB \bot AC(\widehat {BAC} = {90^0}) \Rightarrow AB \bot EF\)

Xét tam giác NAE vuông tại N và tam giác CEA vuông tại C có:

AE là cạnh chung.

\(\widehat {AEN} = \widehat {EAC}\) (so le trong và EF // AC)

Do đó: \(\Delta NAE = \Delta CEA\) (cạnh huyền - góc nhọn) => AN = CE.

Ta có: AN = CA (= CE).

Xét tam giác NFA và ABC có:

\(\widehat {FNA} = \widehat {BAC}( = {90^0})\)

AN = CA

\(\widehat {NAF} = \widehat {ACB}\) (cùng phụ với góc HAC)

Do đó: \(\Delta NFA = \Delta ABC(g.c.g)\) . Vậy AF = BC.

Bạn đang khám phá nội dung Bài 10 * trang 172 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1 trong chuyên mục giải toán 7 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Bài 10 * Trang 172 Toán 7 Tập 1: Giải Chi Tiết và Hướng Dẫn

Bài 10 trang 172 Toán 7 tập 1 là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 7, giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép toán cơ bản, đặc biệt là phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên và các tính chất của chúng. Bài tập trong bài này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, từ đó rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

Nội Dung Chính của Bài 10 Trang 172 Toán 7 Tập 1

Bài 10 trang 172 Toán 7 tập 1 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Bài tập tính toán: Các bài tập yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số nguyên, kết hợp với các dấu ngoặc và quy tắc ưu tiên.
  • Bài tập tìm x: Các bài tập yêu cầu học sinh tìm giá trị của x trong các phương trình đơn giản.
  • Bài tập ứng dụng: Các bài tập yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, ví dụ như tính tiền, tính diện tích, tính chu vi,...

Hướng Dẫn Giải Bài Tập Bài 10 Trang 172 Toán 7 Tập 1

Để giải các bài tập trong Bài 10 trang 172 Toán 7 tập 1 một cách hiệu quả, học sinh cần:

  1. Nắm vững các quy tắc: Hiểu rõ các quy tắc về phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên, quy tắc dấu ngoặc và quy tắc ưu tiên.
  2. Phân tích đề bài: Đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu của bài toán và các dữ kiện đã cho.
  3. Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài toán.
  4. Thực hiện tính toán: Thực hiện các phép tính một cách cẩn thận và chính xác.
  5. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.

Ví dụ Giải Bài Tập Bài 10 Trang 172 Toán 7 Tập 1

Bài tập: Tính giá trị của biểu thức: 2 + 3 * (5 - 2)

Giải:

  1. Thực hiện phép tính trong ngoặc trước: 5 - 2 = 3
  2. Thực hiện phép nhân: 3 * 3 = 9
  3. Thực hiện phép cộng: 2 + 9 = 11
  4. Vậy, giá trị của biểu thức là 11.

Tài Liệu Tham Khảo Hỗ Trợ Học Tập

Ngoài sách giáo khoa, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tập hiệu quả hơn:

  • Sách bài tập Toán 7: Cung cấp nhiều bài tập luyện tập khác nhau để học sinh rèn luyện kỹ năng.
  • Các trang web học Toán online: Cung cấp các bài giảng, bài tập và video hướng dẫn.
  • Các ứng dụng học Toán trên điện thoại: Giúp học sinh học tập mọi lúc mọi nơi.

Lời Khuyên Khi Học Toán 7

Để học Toán 7 hiệu quả, học sinh cần:

  • Học bài đầy đủ: Đọc kỹ sách giáo khoa, ghi chép bài giảng và làm đầy đủ các bài tập.
  • Ôn tập thường xuyên: Ôn tập lại các kiến thức đã học để củng cố và ghi nhớ.
  • Hỏi thầy cô giáo: Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, hãy hỏi thầy cô giáo để được giải đáp.
  • Luyện tập thường xuyên: Làm nhiều bài tập để rèn luyện kỹ năng và tư duy.
  • Tìm kiếm sự giúp đỡ: Nếu gặp khó khăn, hãy tìm kiếm sự giúp đỡ từ bạn bè, người thân hoặc gia sư.

Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và tài liệu tham khảo trên, các em học sinh sẽ tự tin giải Bài 10 trang 172 Toán 7 tập 1 và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Chủ đềNội dung
Phép cộng số nguyênQuy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.
Phép trừ số nguyênQuy tắc trừ hai số nguyên.
Phép nhân số nguyênQuy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.
Phép chia số nguyênQuy tắc chia hai số nguyên.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7