Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài tập 20 trang 117 Toán 7 tập 1. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép toán với số hữu tỉ.
montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Giải bài tập Vẽ một đường thẳng cắt hai đường thẳng sao cho trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau. Đặt tên cho các góc đó.
Đề bài
Vẽ một đường thẳng cắt hai đường thẳng sao cho trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau. Đặt tên cho các góc đó.
a) Vì sao cặp góc so le trong còn lại cũng bằng nhau ?
b) Vì sao các cặp góc đồng vị cũng bằng nhau ?
c) Vì sao các cặp góc trong cùng phía bù nhau ?
Lời giải chi tiết
Đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b tạo thành hai góc A4 và B2 so le trong bằng nhau.
a)Ta có: \(\widehat {{A_4}} + \widehat {{A_3}} = \widehat {{B_1}} + \widehat {{B_2}}\)
(=1800 hai cặp góc kề bù)
Mà \(\widehat {{A_4}} = \widehat {{B_2}}\) (giả thiết) nên \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_1}}\)
Vậy các cặp góc so le trong còn lại cũng bằng nhau.
b) Ta có: \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_1}}\) (chứng minh câu a) và \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{A_3}}\) (hai góc đối đỉnh) \( \Rightarrow \widehat {{A_1}} = \widehat {{B_1}}\)
\(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_1}}\) (chứng minh ở câu a) và \(\widehat {{B_2}} = \widehat {{B_3}}\) (hai góc đối đỉnh) \( \Rightarrow \widehat {{A_3}} = \widehat {{B_3}}\)
Ta có: \(\widehat {{A_4}} = \widehat {{B_2}}\) (hai góc sole trong) và \(\widehat {{B_2}} = \widehat {{B_4}}\) (hai góc đối đỉnh) \( \Rightarrow \widehat {{A_4}} = \widehat {{B_4}}\)
Ta có: \(\widehat {{A_4}} = \widehat {{B_2}}\) (hai góc sole trong) và \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{A_4}}\) (hai góc đối đỉnh) \( \Rightarrow \widehat {{A_2}} = \widehat {{B_2}}\)
Vậy các cặp góc đồng vị cũng bằng nhau.
c) Ta có: \(\widehat {{A_1}} + \widehat {{A_4}} = {180^0}\) (hai góc kề bù) và \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{B_1}}\) (chứng minh câu b)
Suy ra: \(\widehat {{B_1}} + \widehat {{A_4}} = {180^0}\)
Ta có: \(\widehat {{A_2}} + \widehat {{A_3}} = {180^0}\) (hai góc kề bù) và \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_2}}\) (chứng minh câu b)
Suy ra: \(\widehat {{B_2}} + \widehat {{A_3}} = {180^0}\)
Vậy các cặp góc trong cùng phía bù nhau.
Bài tập 20 trang 117 Toán 7 tập 1 là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 7, tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản và áp dụng đúng các quy tắc toán học.
Bài tập 20 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải bài tập 20 trang 117 Toán 7 tập 1 một cách hiệu quả, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:
Bài tập: Tính giá trị của biểu thức sau: (1/2) + (2/3) - (1/4)
Giải:
Để tính giá trị của biểu thức, ta thực hiện các bước sau:
Vậy, giá trị của biểu thức là 11/12.
Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về số hữu tỉ, học sinh có thể luyện tập thêm các bài tập sau:
Học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tập và luyện tập:
Bài tập 20 trang 117 Toán 7 tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về số hữu tỉ. Bằng cách nắm vững các khái niệm cơ bản, áp dụng đúng các quy tắc toán học và luyện tập thường xuyên, học sinh có thể giải quyết bài tập này một cách hiệu quả và đạt kết quả tốt trong học tập.