Montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho Hoạt động 18 trang 149 Toán 7 tập 1, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập. Bài viết này không chỉ cung cấp đáp án mà còn phân tích cách giải, giúp học sinh hiểu rõ bản chất của vấn đề.
Chúng tôi luôn cập nhật tài liệu dạy - học Toán 7 tập 1 mới nhất, đảm bảo cung cấp cho học sinh nguồn tài liệu học tập chất lượng và hiệu quả.
Giải bài tập Trong tam giác vuông ABC và tam giác vuông DEF
Đề bài
Trong tam giác vuông ABC và tam giác vuông DEF có \(\widehat C = \widehat F = {32^o},\,\,BC = EF\,\,\left( {h.35} \right)\(
Tính số đo góc B và góc E.
Tam giác ABC có bằng tam giác DEF không ? Vì sao ?
Lời giải chi tiết
Tam giác ABC vuông tại A (gt) \( \Rightarrow \widehat B + \widehat C = {90^0}\)
Mà \(\widehat C = {32^0}(gt)\) Do đó: \(\widehat B + {32^0} = {90^0} \Rightarrow \widehat B = {90^0} - {32^0} = {58^0}.\)
Tam giác DEF vuông tại D (gt) \( \Rightarrow \widehat E + \widehat F = {90^0}\)
Mà \(\widehat F = {32^0}(gt).\) Do đó: \(\widehat E + {32^0} = {90^0} \Rightarrow \widehat E = {90^0} - {32^0} = {58^0}\)
Xét tam giác ABC và DEF có: \(\widehat {ABC} = \widehat {{\rm{DEF}}}( = {58^0}),BC = {\rm{EF(gt),}}\widehat {ACB} = \widehat {DFE}( = {32^0})\)
Do đó: \(\Delta ABC = \Delta D{\rm{EF(g}}{\rm{.c}}{\rm{.g)}}\)
Hoạt động 18 trang 149 Toán 7 tập 1 thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế. Mục tiêu chính của hoạt động này là giúp học sinh:
Hoạt động 18 trang 149 Toán 7 tập 1 thường bao gồm các bài tập sau:
Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Ví dụ:
a) (1/2) + (2/3) = (3/6) + (4/6) = 7/6
b) (3/4) - (1/2) = (3/4) - (2/4) = 1/4
c) (2/5) * (3/7) = 6/35
d) (4/9) : (2/3) = (4/9) * (3/2) = 12/18 = 2/3
Để so sánh các số hữu tỉ, học sinh có thể quy đồng mẫu số hoặc chuyển các số hữu tỉ về dạng số thập phân. Ví dụ:
a) (1/2) và (2/3): Quy đồng mẫu số: (3/6) và (4/6). Vì 3 < 4 nên (1/2) < (2/3).
b) (-1/3) và (-2/5): Chuyển về số thập phân: -0.333... và -0.4. Vì -0.4 < -0.333... nên (-2/5) < (-1/3).
Để tìm x, học sinh cần sử dụng các phép toán ngược lại với các phép toán đã cho. Ví dụ:
a) x + (1/2) = (3/4): x = (3/4) - (1/2) = (3/4) - (2/4) = 1/4
b) x - (2/3) = (1/6): x = (1/6) + (2/3) = (1/6) + (4/6) = 5/6
Số hữu tỉ được ứng dụng rộng rãi trong thực tế, ví dụ:
Khi giải bài tập về số hữu tỉ, học sinh cần lưu ý:
Học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để hiểu rõ hơn về số hữu tỉ:
Hoạt động 18 trang 149 Toán 7 tập 1 là một hoạt động quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng về số hữu tỉ. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, học sinh sẽ tự tin giải quyết các bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.