Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài tập 3 trang 56 Toán 7 tập 1. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số hữu tỉ.
Montoan.com.vn sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Giải bài tập Tính:
Đề bài
Tính:
\(\eqalign{ & a)\,\,C = \left| { - {1 \over 2}} \right| + {\left( { - {1 \over 3}} \right)^2}:\left| { - 2} \right| - {\left( { - {2 \over 3}} \right)^0} \cr & b)\,\,D = {{{2^{15}}{{.9}^3}} \over {{6^7}{{.4}^4}}} \cr & c)\,\,E = \left[ {{{\left( { - {1 \over 3}} \right)}^2}.{{27} \over 7} + \sqrt {{4 \over {49}}} - 3} \right]:{4 \over 7} \cr} \)
Lời giải chi tiết
\(\eqalign{ & a)C = \left| { - {1 \over 2}} \right| + {\left( { - {1 \over 3}} \right)^2}:\left| { - 2} \right| - {\left( { - {2 \over 3}} \right)^0} = {1 \over 2} + {1 \over 9}:2 - 1 \cr & = {1 \over 2} + {1 \over {18}} - 1 = {9 \over {18}} + {1 \over {18}} - {{18} \over {18}} = {{ - 8} \over {18}} = {{ - 4} \over 9} \cr & b)D = {{{2^{15}}{{.9}^3}} \over {{6^7}{{.4}^4}}} = {{{2^{15}}.{{({3^2})}^3}} \over {{{(2.3)}^7}.{{({2^2})}^4}}} = {{{2^{15}}{{.3}^6}} \over {{2^7}{{.3}^7}{{.2}^8}}} = {{{2^{15}}{{.3}^6}} \over {{2^{15}}{{.3}^7}}} = {1 \over 3} \cr & c)E = \left[ {{{\left( { - {1 \over 3}} \right)}^2}.{{27} \over 7} + \sqrt {{4 \over {49}}} - 3} \right]:{4 \over 7} = \left( {{1 \over 9}.{{27} \over 7} + {2 \over 7} - 3} \right).{7 \over 4} \cr & = \left( {{3 \over 7} + {2 \over 7} - {{21} \over 7}} \right).{7 \over 4} = {{ - 16} \over 7}.{7 \over 4} = - 4 \cr} \)
Bài tập 3 trang 56 Toán 7 tập 1 là một phần quan trọng trong quá trình ôn luyện và củng cố kiến thức về số hữu tỉ. Dưới đây là lời giải chi tiết từng câu hỏi, kèm theo hướng dẫn giải để các em học sinh có thể hiểu rõ phương pháp và áp dụng vào các bài tập tương tự.
a) (1/2) + (1/3)
Để cộng hai phân số, ta cần quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6. Do đó:
(1/2) + (1/3) = (3/6) + (2/6) = (3+2)/6 = 5/6
b) (1/4) - (1/5)
Tương tự, quy đồng mẫu số của 4 và 5 là 20:
(1/4) - (1/5) = (5/20) - (4/20) = (5-4)/20 = 1/20
c) (2/3) * (3/4)
Khi nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số:
(2/3) * (3/4) = (2*3)/(3*4) = 6/12 = 1/2
d) (1/5) : (2/3)
Để chia hai phân số, ta nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai:
(1/5) : (2/3) = (1/5) * (3/2) = (1*3)/(5*2) = 3/10
a) x + (2/5) = (1/2)
Để tìm x, ta chuyển (2/5) sang vế phải và đổi dấu:
x = (1/2) - (2/5) = (5/10) - (4/10) = 1/10
b) x - (1/3) = (2/7)
Tương tự, chuyển (1/3) sang vế phải:
x = (2/7) + (1/3) = (6/21) + (7/21) = 13/21
c) x * (1/2) = (3/4)
Chia cả hai vế cho (1/2) (tương đương với nhân với 2):
x = (3/4) : (1/2) = (3/4) * 2 = 6/4 = 3/2
d) x : (2/3) = (5/6)
Nhân cả hai vế với (2/3):
x = (5/6) * (2/3) = (5*2)/(6*3) = 10/18 = 5/9
a) (3/4) + (1/4)
Vì hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng trực tiếp tử số:
(3/4) + (1/4) = (3+1)/4 = 4/4 = 1
b) (5/6) - (1/6)
Tương tự, trừ trực tiếp tử số:
(5/6) - (1/6) = (5-1)/6 = 4/6 = 2/3
c) (2/5) * (5/2)
Nhân trực tiếp tử số và mẫu số:
(2/5) * (5/2) = (2*5)/(5*2) = 10/10 = 1
d) (3/7) : (3/7)
Chia một số cho chính nó bằng 1:
(3/7) : (3/7) = 1
Bài tập 3 trang 56 Toán 7 tập 1 là một bài tập cơ bản giúp học sinh rèn luyện các kỹ năng tính toán với số hữu tỉ. Việc nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân số và phương pháp giải phương trình đơn giản là rất quan trọng để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.