1. Môn Toán
  2. Bài tập 12 trang 39 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1

Bài tập 12 trang 39 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1

Bài tập 12 trang 39 Toán 7 tập 1: Hướng dẫn giải chi tiết

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài tập 12 trang 39 Toán 7 tập 1. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số hữu tỉ.

montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Giải bài tập Hưởng ứng phong trào quyên góp sách giáo khoa cũ giúp đỡ học sinh có hoàn cảnh khó khắn, ba lớp 7A, 7B, 7C đã quyên góp số sách lần lượt với tỉ lệ 3; 4; 5. Tính số sách giáo khoa của mỗi

Đề bài

Hưởng ứng phong trào quyên góp sách giáo khoa cũ giúp đỡ học sinh có hoàn cảnh khó khắn, ba lớp 7A, 7B, 7C đã quyên góp số sách lần lượt với tỉ lệ 3; 4; 5. Tính số sách giáo khoa của mỗi lớp quyên góp, biết số sách quyên góp của lớp 7C hơn lớp 7A là 22 quyển.

Lời giải chi tiết

Gọi số sách quyên góp của 3 lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là a (quyển), b (quyển), c (quyển)

(điều kiện \(a,b,c \in N).\)

Theo đầu bài ta có: \({a \over 3} = {b \over 4} = {c \over 5}\) và c - a = 22

Áp dụng tính chất: \({a \over b} = {c \over d} = {{a - c} \over {b - d}}\)

Ta có: \({a \over 3} = {c \over 5} = {{c - a} \over {5 - 3}} = {{22} \over 2} = 11\)

\({a \over 3} = 11 \Rightarrow a = 3.11 = 33;{c \over 5} = 5.11 = 55\)

Ta có: \({a \over 3} = {b \over 4} \Rightarrow {{33} \over 3} = {b \over 4} \Rightarrow b = {{33.4} \over 3} = 44\)

Vậy số sách quyên góp của lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là:

33 (quyển), 44 (quyển), 55 (quyển).

Bạn đang khám phá nội dung Bài tập 12 trang 39 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1 trong chuyên mục bài tập toán 7 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Bài tập 12 trang 39 Toán 7 tập 1: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài tập 12 trang 39 Toán 7 tập 1 là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 7, giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép tính với số hữu tỉ. Dưới đây là lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập này, được trình bày một cách dễ hiểu và logic.

Nội dung bài tập 12 trang 39 Toán 7 tập 1

Bài tập 12 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số hữu tỉ, bao gồm cộng, trừ, nhân, chia. Các bài tập thường được trình bày dưới dạng các biểu thức số hoặc các bài toán thực tế liên quan đến số hữu tỉ.

Lời giải chi tiết bài tập 12 trang 39 Toán 7 tập 1

Để giải bài tập 12 trang 39 Toán 7 tập 1, học sinh cần nắm vững các quy tắc về phép tính với số hữu tỉ, bao gồm:

  • Phép cộng và trừ số hữu tỉ: Cộng hoặc trừ các phân số có cùng mẫu số bằng cách cộng hoặc trừ các tử số và giữ nguyên mẫu số. Để cộng hoặc trừ các phân số có mẫu số khác nhau, cần quy đồng mẫu số trước khi thực hiện phép tính.
  • Phép nhân số hữu tỉ: Nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau.
  • Phép chia số hữu tỉ: Chia một số hữu tỉ cho một số hữu tỉ khác bằng cách nhân số hữu tỉ bị chia với nghịch đảo của số hữu tỉ chia.

Dưới đây là ví dụ về lời giải chi tiết cho một số bài tập trong bài tập 12:

Ví dụ 1: Tính \frac{1}{2} + \frac{3}{4}

Để tính tổng \frac{1}{2} + \frac{3}{4}, ta cần quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 4 là 4. Do đó, ta có:

\frac{1}{2} + \frac{3}{4} = \frac{2}{4} + \frac{3}{4} = \frac{2+3}{4} = \frac{5}{4}

Ví dụ 2: Tính \frac{2}{3} \times \frac{5}{6}

Để tính tích \frac{2}{3} \times \frac{5}{6}, ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau:

\frac{2}{3} \times \frac{5}{6} = \frac{2 \times 5}{3 \times 6} = \frac{10}{18} = \frac{5}{9}

Mẹo giải bài tập 12 trang 39 Toán 7 tập 1 hiệu quả

  • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài tập trước khi bắt đầu giải.
  • Quy đồng mẫu số: Khi cộng hoặc trừ các phân số có mẫu số khác nhau, hãy quy đồng mẫu số trước.
  • Rút gọn phân số: Sau khi thực hiện các phép tính, hãy rút gọn phân số nếu có thể.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ứng dụng của bài tập 12 trang 39 Toán 7 tập 1

Các kiến thức và kỹ năng được rèn luyện trong bài tập 12 trang 39 Toán 7 tập 1 có ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ như:

  • Tính toán chi phí: Tính toán tổng chi phí khi mua hàng, tính toán tiền lãi, tiền lỗ.
  • Đo lường: Tính toán chiều dài, chiều rộng, diện tích, thể tích.
  • Phân chia: Chia sẻ tài sản, chia sẻ công việc.

Bài tập luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về số hữu tỉ, các em có thể luyện tập thêm các bài tập sau:

  1. Tính \frac{3}{5} + \frac{1}{2}
  2. Tính \frac{7}{8} - \frac{2}{3}
  3. Tính \frac{1}{4} \times \frac{8}{9}
  4. Tính \frac{5}{6} : \frac{2}{3}

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập 12 trang 39 Toán 7 tập 1, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học Toán 7. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7