1. Môn Toán
  2. Bài tập 13 trang 39 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1

Bài tập 13 trang 39 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1

Bài tập 13 trang 39 Toán 7 tập 1: Giải pháp học Toán hiệu quả

Chào mừng bạn đến với chuyên mục giải bài tập Toán 7 tại montoan.com.vn. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho Bài tập 13 trang 39 Toán 7 tập 1, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng cao, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, nhằm hỗ trợ tối đa cho học sinh trong việc chinh phục môn Toán.

Giải bài tập Chứng minh từ tỉ thức

Đề bài

Chứng minh từ tỉ thức \({a \over b} = {c \over d}\) thì ta suy ra được các tỉ thức sau:

\({{a + b} \over b} = {{c + d} \over d};\,\,\,{{a - b} \over b} = {{c - d} \over d}\) và \({a \over {a + b}} = {c \over {c + d}}\) (với \(a + b \ne 0,\,\,c + d \ne 0\) )

Lời giải chi tiết

Chứng minh \({a \over b} = {c \over d} \Rightarrow {{a + b} \over b} = {{c + d} \over d}\)

Cách 1:

Ta có: \({a \over b} = {c \over d} \Rightarrow {a \over b} + {b \over b} = {c \over d} + {d \over d} \Rightarrow {{a + b} \over b} = {{c + d} \over d}\)

Cách 2:

Ta có: \({a \over b} = {c \over d} \Rightarrow {a \over c} = {b \over d} \Rightarrow {{a + b} \over {c + d}} = {b \over d} \Rightarrow {{a + b} \over b} = {{c + d} \over d}\)

Chứng minh: \({a \over b} = {c \over d} \Rightarrow {{a - b} \over b} = {{c - d} \over d}\)

Cách 1:

Ta có:\({a \over b} = {c \over d} \Rightarrow {a \over b} - {b \over b} = {c \over d} - {d \over d} \Rightarrow {{a - b} \over b} = {{c - d} \over d}\)

Cách 2:

Ta có: \({a \over b} = {c \over d} \Rightarrow {a \over c} = {b \over d} \Rightarrow {{a - b} \over {c - d}} = {b \over d} \Rightarrow {{a - b} \over b} = {{c - d} \over d}\)

Chứng minh \({a \over b} = {c \over d} \Rightarrow {a \over {a + b}} = {c \over {c + d}}\) (với \(a + b \ne 0,c + d \ne 0)\)

Ta có: \({a \over b} = {c \over d} \Rightarrow {a \over c} = {b \over d} \Rightarrow {a \over c} = {{a + b} \over {c + d}} \Rightarrow {a \over {a + b}} = {c \over {c + d}}\)

Bạn đang khám phá nội dung Bài tập 13 trang 39 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1 trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 7 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Bài tập 13 trang 39 Toán 7 tập 1: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài tập 13 trang 39 Toán 7 tập 1 thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về số nguyên, phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên để giải quyết các bài toán thực tế. Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập, kèm theo hướng dẫn cụ thể để bạn có thể tự giải và hiểu rõ hơn về phương pháp giải.

Phần 1: Giải bài tập 13.1 trang 39 Toán 7 tập 1

Bài 13.1 yêu cầu chúng ta thực hiện các phép tính cộng, trừ số nguyên. Để giải bài này, bạn cần nắm vững quy tắc cộng, trừ số nguyên:

  • Cộng hai số nguyên âm: Cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng và đặt dấu âm trước kết quả.
  • Cộng một số nguyên âm và một số nguyên dương: Tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng và đặt dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn trước kết quả.
  • Trừ hai số nguyên: Cộng số bị trừ với số đối của số trừ.

Ví dụ: a) (-3) + (-5) = -8; b) 7 + (-2) = 5; c) (-4) - 2 = (-4) + (-2) = -6

Phần 2: Giải bài tập 13.2 trang 39 Toán 7 tập 1

Bài 13.2 yêu cầu chúng ta thực hiện các phép tính nhân, chia số nguyên. Để giải bài này, bạn cần nắm vững quy tắc nhân, chia số nguyên:

  • Nhân hai số nguyên cùng dấu: Nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng và đặt dấu dương trước kết quả.
  • Nhân hai số nguyên khác dấu: Nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng và đặt dấu âm trước kết quả.
  • Chia hai số nguyên cùng dấu: Chia hai giá trị tuyệt đối của chúng và đặt dấu dương trước kết quả.
  • Chia hai số nguyên khác dấu: Chia hai giá trị tuyệt đối của chúng và đặt dấu âm trước kết quả.

Ví dụ: a) (-2) * 3 = -6; b) 4 * (-5) = -20; c) (-12) : 2 = -6; d) 10 : (-5) = -2

Phần 3: Giải bài tập 13.3 trang 39 Toán 7 tập 1

Bài 13.3 là bài tập tổng hợp, yêu cầu chúng ta vận dụng tất cả các kiến thức về số nguyên và các phép toán để giải quyết các bài toán phức tạp hơn. Để giải bài này, bạn cần:

  1. Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
  2. Phân tích bài toán và tìm ra các bước giải phù hợp.
  3. Thực hiện các phép tính một cách chính xác và cẩn thận.
  4. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.

Ví dụ: Một bài toán có thể yêu cầu bạn tính giá trị của biểu thức: (-2) * (3 - 5) + 4 : (-2). Bạn cần thực hiện các phép tính trong ngoặc trước, sau đó thực hiện các phép nhân, chia, cộng, trừ theo thứ tự từ trái sang phải.

Luyện tập thêm và mở rộng kiến thức

Để nắm vững hơn về các kiến thức về số nguyên và các phép toán, bạn có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, bạn cũng có thể tìm hiểu thêm về các ứng dụng của số nguyên trong thực tế, chẳng hạn như trong việc đo nhiệt độ, tính lãi suất, hoặc biểu diễn các đại lượng có dấu.

Kết luận

Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trong bài viết này, bạn đã có thể tự tin giải quyết Bài tập 13 trang 39 Toán 7 tập 1. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7